Chlordiazepoxide + Clidinium bromide

(3.66) - 19 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của chlordiazepoxide + clidinium bromide là gì?

Thuốc này có tác dụng điều trị các vấn đề về dạ dày hoặc ruột như viêm loét, khó chịu, hoặc viêm.

Chlordiazepoxide + clidinium bromide là một hợp chất benzodiazepine và kháng cholinergic. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lo âu và giảm bài tiết tiêu hóa. Điều này giúp cải thiện các tình trạng đau dạ dày hoặc ruột nhất định.

Bạn nên uống chlordiazepoxide + clidinium bromide như thế nào?

Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Uống thuốc chlordiazepoxide + clidinium trước khi ăn và trước khi đi ngủ nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.

Hỏi bác sĩ bất kỳ câu hỏi mà bạn có thể có vềcách sử dụng thuốc chlordiazepoxide + clidinium.

Bạn nên bảo quản chlordiazepoxide + clidinium bromide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị loét dạ dày

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống:

1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn điều trị hội chứng ruột kích thích

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn điều trị viêm ruột

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị loét dạ dày

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.

Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết.

Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị hội chứng kích thích ruột

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.

Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết..

Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị viêm ruột

Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.

Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết.

Liều dùng chlordiazepoxide + clidinium cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Chlordiazepoxide + clidinium bromide có những hàm lượng nào?

Chlordiazepoxide + clidinium bromide có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang, dùng đường uống, Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide?

Đến bệnh viện hoặc gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:

  • Lú lẫn;
  • Tâm trạng chán nản, ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương cho chính mình;
  • Các cơ ở mắt, lưỡi, hàm hay cổ chuyển động không ngừng;
  • Hiếu động, kích động, chống đối;
  • Ảo giác;
  • Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
  • Buồn ngủ, mệt mỏi;
  • Sưng;
  • Nổi mẩn trên da;
  • Nhìn mờ;
  • Khô miệng;
  • Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; hoặc
  • Chu kì kinh nguyệt không đều.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide bạn nên biết những điều gì?

Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với các thuốc chlordiazepoxide hoặc benzodiazepin khác, chẳng hạn như alprazolam (Xanax), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), lorazepam (Ativan), hoặc oxazepam (Serax).

Không uống chlordiazepoxide và clidinium nếu bạn có:

  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp;
  • Phì đại tuyến tiền liệt;
  • Tắc nghẽn bàng quang; hoặc
  • Các vấn đề tiểu tiện.
  • Nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý khác, có thể bạn cần điều chỉnh liều dùng hoặc làm các xét nghiệm đặc biệt để dùng thuốc này một cách an toàn:
  • Hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp;
  • Tăng nhãn áp góc mở;
  • Nhược cơ;
  • Viêm loét đại tràng, hoặc tắc nghẽn đường ruột;
  • Bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Có tiền sử trầm cảm, có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc
  • Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy.
  • Các tác dụng an thần của chlordiazepoxide có thể kéo dài hơn ở người lớn tuổi. Té ngã đột ngột thường gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc benzodiazepines. Hãy cẩn thận khi di chuyển, tránh té ngã bất ngờ có thể xảy ra khi bạn đang dùng chlordiazepoxide và clidinium.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Chlordiazepoxide + clidinium bromide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Chlordiazepoxide và clidinium. Hãy báo cho các chuyên viên y tế nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Clozapine, methadone, hoặc natri oxybate (GHB) vì có thể xảy ra mê sảng, buồn ngủ, khó thở nặng, hoặc huyết áp thấp nghiêm trọng.
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin) vì có thể xảy ra những thay đổi trong quá trình đông máu.
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole), disulfiram, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) (ví dụ, phenelzine), nefazodone, omeprazole, hoặc phenothiazin (ví dụ, thioridazine) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của thuốc chlordiazepoxide / clidinium.
  • Rifampin bởi vì nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chlordiazepoxide + clidinium. Hydantoins (ví dụ, phenytoin) vì nguy cơ các tác dụng phụ có thể tăng lên khi dùng chlordiazepoxide + clidinium.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới chlordiazepoxide + clidinium bromide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến chlordiazepoxide + clidinium bromide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan;
  • Nếu bạn có vấn đề tiết niệu;
  • Nếu bạn có tiền sử các bệnh về máu (ví dụ, porphyria), tăng nhãn áp, tăng áp suất trong mắt, điện não đồ bất thường;
  • Nếu bạn có tiền sử bệnh tim (ví dụ, nhịp tim bất thường, suy tim sung huyết), thoát vị, các vấn đề về phổi và hô hấp (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính [COPD]), hoặc các vấn đề thần kinh và cơ bắp;
  • Nếu bạn có tiền sử có vấn đề về tâm trạng và tâm thần (ví dụ như lo âu, trầm cảm), ý nghĩ hay hành động tự tử, hoặc có tiền sử nghiện hoặc lạm dụng rượu hay các chất khác;
  • Nếu bạn đang ốm nặng.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Lú lẫn;
  • Rất buồn ngủ;
  • Mất ý thức;
  • Phản xạ chậm.

Bạn nên làm nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Succinylcholine

(70)
Tên gốc: succinylcholine, suxamethoniumTên biệt dược: Anectine®, Quelicin®Phân nhóm: thuốc giãn cơTác dụngTác dụng của thuốc succinylcholine là gì?Thuốc succinylcholine ... [xem thêm]

Cobanzyme®

(11)
Tên gốc: vitamin B12 (cobamamide)Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: Cobanzyme®Tác dụngTác dụng của thuốc Cobanzyme® là gì?Cobanzyme® ... [xem thêm]

Nucleo CMP Forte

(64)
Thành phần: cytidine, uridinePhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTên biệt dược: Nucleo CMP ForteTác dụngTác dụng của thuốc Nucleo CMP Forte là ... [xem thêm]

Thuốc fludarabine phosphat là gì

(29)
Thuốc gốc: fludarabine phosphatTên biệt dược: Oforta®Phân nhóm: thuốc hóa trị miễn dịch.Tác dụngTác dụng của thuốc fludarabine phosphat là gì?Bạn có thể sử ... [xem thêm]

Alendronate Sodium + Colecalciferol

(32)
Tác dụngTác dụng của alendronate sodium + colecalciferol là gì?Alendronate sodium + colecalciferol có tác dụng điều trị tình trạng loãng xương và tăng khối lượng ... [xem thêm]

Thuốc Sebium®

(99)
Tên gốc: ginkgo biloba phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Sebium®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ da.Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Mycostatin®

(20)
Tên gốc: nystatinPhân nhóm: thuốc kháng nấmTên biệt dược: Mycostatin®Tác dụngTác dụng của thuốc Mycostatin® là gì?Mycostatin® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc tryptophan

(42)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tryptophan là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc L-tryptophan trong y học thay thế hỗ trợ điều trị các vấn đề giấc ngủ (mất ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN