Alendronate Sodium + Colecalciferol

(3.81) - 32 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của alendronate sodium + colecalciferol là gì?

Alendronate sodium + colecalciferol có tác dụng điều trị tình trạng loãng xương và tăng khối lượng xương. Loãng xương làm cho xương trở nên mỏng hơn và dễ gãy hơn. Nguy cơ mắc bệnh loãng xương tăng theo độ tuổi, sau khi mãn kinh, hoặc nếu bạn đang dùng thuốc corticosteroid (như prednisone) trong một thời gian dài.

Sản phẩm này là sự kết hợp của hai loại thuốc: alendronate và colecalciferol (vitamin D3). Alendronate hoạt động bằng cách làm chậm sự yếu đi của xương, để giúp duy trì xương chắc khỏe và giảm nguy cơ gãy xương. Thuốc thuộc về nhóm thuốc được gọi là bisphosphonates. Vitamin D3 giúp cơ thể hấp thụ canxi và xây dựng xương chắc khỏe.

Bạn uống alendronate sodium + colecalciferol như thế nào?

Thực hiện theo các hướng dẫn sử dụng thuốc một cách chặt chẽ để đảm bảo cơ thể bạn hấp thu càng nhiều thuốc càng tốt và để giảm nguy cơ tổn hại thực quản. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc này thường được dùng một lần mỗi tuần, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Chọn ngày trong tuần phù hợp nhất bạn và dùng nó vào ngày đó mỗi tuần.

Uống thuốc này sau khi thức dậy trong ngày và trước khi ăn sáng. Uống thuốc với một cốc nước đầy (180-240 ml). Nuốt cả viên thuốc. Không nhai hoặc ngậm. Sau khi uống thuốc, hãy ngồi, đứng, hoặc đi bộ trong ít nhất 30 phút và không nằm xuống cho đến khi bạn ăn bữa ăn đầu tiên trong ngày. Thuốc chỉ tác dụng nếu dùng khi bụng rỗng. Sau khi uống thuốc 30 phút (tốt nhất là 1-2 giờ), không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước lọc.

Đừng dùng thuốc này trước khi đi ngủ hoặc khi bạn vẫn đang ở trên giường. Thuốc có thể không được hấp thụ và làm xảy ra tác dụng phụ.

Các thuốc khác có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc này, chẳng hạn như quinapril, didanosine (viên nén hoặc dung dịch uống), sucralfate subsalicylate bismuth, dầu khoáng, orlistat, cholestyramine, và colestipol. Một số chất bổ sung và thức ăn cũng có thể cản trở sự hấp thu của thuốc này, chẳng hạn như canxi hoặc viên sắt, vitamin với khoáng chất, thuốc kháng axit, olestra, các sản phẩm từ sữa (như sữa, sữa chua), nước khoáng, cà phê, trà, và nước ép giàu canxi. Không nên dùng các sản phẩm này trong ít nhất 30 phút (tốt nhất là 1-2 giờ) sau khi dùng thuốc này.

Dùng thuốc này thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng cao nhất. Hãy nhớ dùng thuốc vào cùng một ngày mỗi tuần. Hãy đánh dấu trên lịch để giúp bạn nhớ ngày uống thuốc. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng lâu dài thuốc này.

Bạn bảo quản alendronate sodium + colecalciferol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng alendronate sodium + colecalciferol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương

Một viên thuốc uống một lần mỗi tuần. Chỉ nên uống viên thuốc với một ly nước đầy (khoảng 250ml nước) và bệnh nhân không nên nằm xuống trong ít nhất 30 phút cho đến khi dùng bữa đầu tiên trong ngày.

Liều dùng alendronate sodium + colecalciferol cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Alendronate sodium + colecalciferol có những hàm lượng nào?

Alendronate sodium + colecalciferol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: alendronat 70 mg / cholecalciferol 70 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: alendronat 70 mg / cholecalciferol 140 mcg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng alendronate sodium + colecalciferol?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng alendronate và cholecalciferol và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực;
  • Khó nuốt hoặc đau khi nuốt;
  • Đau hay rát dưới xương sườn hoặc ở phía sau;
  • Bắt đầu ợ nóng hoặc ợ nóng nhiều hơn;
  • Đau khớp, xương, hoặc đau cơ nghiêm trọng;
  • Cơn đau mới xuất hiện hoặc bất thường ở đùi hoặc hông;
  • Đau hàm, tê, hoặc sưng hàm.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Ợ nóng nhẹ, dạ dày khó chịu;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Đau khớp hoặc đau lưng;
  • Đau đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng alendronate sodium + colecalciferol tôi nên biết những gì?

Trước khi sử dụng natri alendronate + cholecalciferol, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với natri alendronate + cholecalciferol hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và thuốc không kê toa mà bạn đang dùng, bao gồm cả vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng natri alendronate + colecalciferol, gọi cho bác sĩ ngay.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có những vấn đề nhất định về thực quản (ví dụ, thu hẹp, tắc nghẽn thực quản).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có nồng độ canxi trong máu thấp hoặc bệnh thận nặng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Alendronate sodium + colecalciferol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs) (như ibuprofen) bởi vì các nguy cơ tác dụng phụ, chẳng hạn như xuất huyết thực quản hoặc dạ dày, có thể tăng lên.
  • Corticosteroids (ví dụ, prednisone) vì nguy cơ của các vấn đề xương hàm có thể tăng lên.
  • Thuốc chống co giật (ví dụ, phenytoin), nhựa gắn acid mật (ví dụ, cholestyramine, colestipol), cimetidine, dầu khoáng, olestra, orlistat, hoặc thuốc lợi tiểu thiazide (ví dụ, hydrochlorothiazide) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của alendronate / cholecalciferol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới alendronate sodium + colecalciferol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến alendronate sodium + colecalciferol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử vấn đề về dạ dày hoặc ruột (ví dụ, viêm, loét), các vấn đề thực quản (ví dụ, ợ nóng, bệnh trào ngược, kích ứng nghiêm trọng), hoặc bệnh thận, hoặc nếu bạn gặp khó khăn hoặc đau đớn khi nuốt.
  • Nồng độ vitamin D trong máu cao hoặc thấp, sức khoẻ kém, bệnh ung thư (ví dụ, bệnh bạch cầu, lymphoma), thiếu máu, hen suyễn, rối loạn đông máu, nhiễm trùng, bệnh sarcoid, vấn đề chuyển hóa canxi, hoặc vấn đề hấp thụ chất dinh dưỡng (ví dụ, hội chứng kém hấp thu), hoặc bạn không thể dùng canxi hoặc vitamin D bổ sung.
  • Vệ sinh nha khoa kém hoặc các bệnh về nha khoa khác, hoặc bạn sẽ điều trị nha khoa (ví dụ, nhổ răng).
  • Đã hoặc sẽ được hóa trị hoặc xạ trị.
  • Rối loạn tâm thần hoặc các bệnh khiến bạn khó có thể hoặc không thể làm theo hướng dẫn khi dùng thuốc cho alendronate / cholecalciferol.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Neurobion®

(28)
Biệt dược: NeurobionHoạt chất: Vitamin B1, B6, B12Thuốc Neurobion có dạng viên bao đường, mỗi viên có chứa:Vitamin B1……..100 mgVitamin B6……..200 mgVitamin ... [xem thêm]

Paclitaxel

(31)
Tác dụngTác dụng của paclitaxel là gì?Paclitaxel được dùng để điều trị các loại ung thư khác nhau. Đây là loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

Pentoxifylline

(24)
Tác dụngTác dụng của pentoxifylline là gì?Thuốc này dùng để cải thiện các triệu chứng của một vấn đề tuần hoàn máu ở cẳng chân/tay (đau cách hồi do ... [xem thêm]

Estrogen

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc estrogen là gì?Estrogen trong cơ thể là hormone nội tiết tố nữ. Ngoài ra, thuốc estrogen thuộc nhóm thuốc hormone nội tiết tố ... [xem thêm]

Zaditor® là thuốc gì?

(94)
Thuốc gốc: ketotifen ophthalmicPhân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng/thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong Nhãn khoa/thuốc trị hen & bệnh phổi ... [xem thêm]

Thuốc cyclopentolate + phenylephrine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyclopentolate + phenylephrine là gì?Thuốc nhỏ mắt cyclopentolate làm giãn các cơ ở mắt để làm giãn đồng tử mắt. Phenylephrine ... [xem thêm]

Acrivastine

(89)
Thuốc acrivastine là thuốc kháng histamine H1 thế hệ 2, thuộc phân nhóm thuốc chống dị ứng.Tác dụngTác dụng của thuốc acrivastine là gì?Thuốc được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Calcium Sandoz 500®

(20)
Tên gốc: canxi lactate–gluconate, canxi cacbonatTên biệt dược: Calcium Sandoz 500®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium Sandoz ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN