Brinzolamide

(3.72) - 30 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của brinzolamide là gì?

Brinzolamide được sử dụng để điều trị áp suất cao trong mắt do bệnh tăng nhãn áp (góc mở) hoặc các bệnh về mắt khác (ví dụ, tăng huyết áp mắt). Giảm áp lực cao trong mắt giúp ngăn ngừa mù lòa. Thuốc này hoạt động bằng cách giảm lượng dịch bên trong mắt. Brinzolamide thuộc nhóm thuốc ức chế men anhydrase carbonic.

Bạn nên dùng brinzolamide như thế nào?

Nhỏthuốc này lên mắt bị bị bệnh, thường là một giọt 3 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lắc lọthuốc trước khi sử dụng.

Để dùng thuốc nhỏ mắt, đầu tiên rửa sạch tay. Để tránh ô nhiễm, không chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc để cho đầu ốngchạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt khác.

Các chất bảo quản trong thuốc này có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng. Nếu bạn đeo kính áp tròng, tháo kính áp tròngra trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt. Chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ mặt để đeo lại kính áp tròng.

Ngửa đầu ra sau, nhìn lên, và kéo mi mắt xuống. Giữ ống nhỏ giọt trực tiếp trên mắt của bạn và nhỏ một giọt vào mắt. Cuối xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt lại trong 1-2 phút. Đặt một ngón tay ở góc mắt (gần mũi) và dùng lực xoa nhẹ nhàng. Điều này sẽ ngăn chặn thuốc chảy ra. Cố gắng không nháy mắt và không chùi mắt. Lặp lại các bước này cho mắt còn lại nếu được khuyến cáo.

Không rửa ống nhỏ giọt. Thay thế nắp ống nhỏ giọt sau mỗi lần sử dụng.

Nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc dùng cho mắt khác (ví dụ, thuốc nhỏ hoặc thuốc mỡ), chờ ít nhất 10 phút trước khi dùng các thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước khi sử dụng thuốc mỡ để các thuốc nhỏ mắt được ngấm vào mắt.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được có hiệu quả nhất. Hãy nhớ sử dụng thuốcvào cùng thời điểm mỗi ngày. Điều quan trọng là tiếp tục sử dụng brinzolamide ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Hầu hết những người bị bệnh tăng nhãn áp hoặc áp lực cao trong mắt không cảm thấy bệnh.

Bạn nên bảo quản brinzolamide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng brinzolamidecho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp trong mắt

Nhỏ 1 giọt lên mắt bị bệnh 3 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng nhãn áp (góc mở)

Nhỏ 1 giọt lên mắt bị bệnh 3 lần một ngày.

Liều dùng brinzolamide cho trẻ em là gì?

Thuốc này không sử dụng cho trẻ em.

Brinzolamide có những dạng và hàm lượng nào?

Brinzolamide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch nhỏ mắt Azopt 1% (10 mL, 15 mL).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng brinzolamide?

Vì các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trong điều kiện rất khác nhau, tỉ lệ phản ứng bất lợi quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng của một loại thuốc có thể không so sánh được trực tiếp với tỉ lệ trong các nghiên cứu lâm sàng của các thuốc khác và có thể không phản ánh tỉ lệ quan sát trong thực tế.

Trong các nghiên cứu lâm sàng của AZOPT® (hỗn dịch thuốc nhỏ mắt brinzolamide) 1% thì:

  • Các trường hợp tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất ở 5-10% bệnh nhân là: giảm thị lực và đắng miệng, chua miệng, vị lạ trong miệng.
  • Các tác dụng phụ xảy ra ở 1-5% bệnh nhân là: viêm mí mắt, viêm da, khô mắt, cảm giác dị vật, đau đầu, sung huyết, chảy nước mắt, khó chịu ở mắt, viêm giác mạc, đau mắt, ngứa mắt và viêm mũi.
  • Các phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo với tỷ lệ dưới 1%: phản ứng dị ứng, rụng tóc, đau ngực, viêm kết mạc, tiêu chảy, chứng nhìn đôi, chóng mặt, khô miệng, khó thở, khó tiêu,mỏi mắt, tăng trương lực, viêm kết giác mạc, bệnh giác mạc, đau thận, buồn nôn, viêm họng, chảy nước mắt và nổi mề đay.

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Mí mắt sưng hoặc đỏ;
  • Đỏ mắt, khó chịu, hoặc nhạy cảm với ánh sáng;
  • Sự thoát nước, đóng vảy cứng, hoặc rỉ nước từ mắt hoặc mí mắt;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với rộp, bong tróc, và phát ban, da đỏ mức độ nặng;
  • Đau bụng trên, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Đau thắt ngực;

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Giảm thị lực, chứng nhìn đôi, rủ mí mắt;
  • Nóng rát hoặc nhức nhối trong mắt;
  • Có vị đắng hoặc vị lạ trong miệng;
  • Đau bụng hoặc đau lưng;
  • Khô mắt, cảm thấy vật thể lạ trong mắt;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn, tiêu chảy.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng brinzolamide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc nhỏ mắt brinzolamide, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc nhỏ mắt brinzolamide, các kháng sinh khác, thuốc sulfa, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là acetazolamide (Diamox), dichlorphenamide (Daranide), thuốc mắt, methazolamide (Neptazane), các thuốc chứa aspirin, các vitamin và các sản phẩm thảo dược;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc nhỏ mắt, nhỏ thuốc này 10 phút trước hoặc sau khi bạn dùng thuốc nhỏ mắt brinzolamide;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị suy thận hoặc mắc bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc nhỏ mắt brinzolamide;
  • Nếu bạn mắc một chấn thương hoặc nhiễm trùng mắt, gọi bác sĩ của bạn nếu bạn vẫn dùng chai nhỏ mắt như cũ;
  • Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đeo kính áp tròng. Chờ ít nhất 15 phút sau khi dùng thuốc để đeo lại kính áp tròng;
  • Sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì mắt có thể bị mờ sau khi nhỏ thuốc.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Brinzolamide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Dabrafenib;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Idelalisib;
  • Mitotane;
  • Nilotinib;
  • Piperaquine;
  • Siltuximab.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới brinzolamide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến brinzolamide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc sulfa – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn;
  • Có tiền sử mắc vấn đề về giác mạc;
  • Nhiễm trùng mắt;
  • Phẫu thuật mắt gần đây – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận mức độ nặng – Không nên sử dụng brinzolamide ở bệnh nhân có tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạnnên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc flunisolide

(94)
Tên gốc: flunisolideTên biệt dược: Aerospan®, AeroBid®, AeroBid-M®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác ... [xem thêm]

Sunolut®

(53)
Tên gốc: norethindronePhân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Sunolut®Tác dụngTác dụng của thuốc Sunolut® là gì?Sunolut® ... [xem thêm]

Anarex®

(55)
Tên gốc: orphenadrine citrate, paracetamolPhân nhóm: thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêmTên biệt dược: Anarex®Tác dụngTác dụng của thuốc Anarex® là gì?Anarex® ... [xem thêm]

Chlordiazepoxide + Clidinium bromide

(19)
Tác dụngTác dụng của chlordiazepoxide + clidinium bromide là gì?Thuốc này có tác dụng điều trị các vấn đề về dạ dày hoặc ruột như viêm loét, khó chịu, ... [xem thêm]

Paclitaxel

(31)
Tác dụngTác dụng của paclitaxel là gì?Paclitaxel được dùng để điều trị các loại ung thư khác nhau. Đây là loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

Famciclovir

(42)
Tác dụngTác dụng của famciclovir là gì?Famciclovir được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi một số loại virus. Famciclovir điều trị ... [xem thêm]

Interferon alfa - 2b®

(38)
Tên gốc: interferon alfa – 2bTên biệt dược: Alferon N®, Intron A®, Roferon-A®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc Interferon alfa – 2b® là ... [xem thêm]

Thuốc empagliflozin + linagliptin

(71)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc empagliflozin + linagliptin là gì?Sự kết hợp hai loại thuốc empagliflozin và linagliptin giúp kiểm soát lượng đường trong máu cao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN