Bệnh loãng xương, hay còn gọi là bệnh giòn xương hoặc xốp xương, là hiện tượng xương liên tục mỏng dần và mật độ chất trong xương ngày càng thưa dần, điều này khiến xương giòn hơn, dễ tổn thương và dễ bị gãy dù chỉ bị chấn thương nhẹ. Dấu hiệu phổ biến là sụt cân và đau lưng. Loãng xương là nguyên nhân chính gây ra gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh và người già. Gãy xương do loãng xương xảy ra thường xuyên nhất ở xương hông, cột sống và cổ tay, nhưng bất cứ xương nào cũng có thể bị ảnh hưởng. Một số xương bị gãy có thể không lành lại được, đặc biệt là khi chúng xảy ra ở hông. Loãng xương là một căn bệnh thầm lặng chỉ được phát hiện cho đến khi xương bị gãy. Nhiều người nghĩ rằng bệnh loãng xương là một phần tự nhiên và không thể tránh khỏi của tuổi già. Tuy nhiên, các chuyên gia y tế hiện nay tin rằng loãng xương có thể phòng ngừa được. Hơn nữa, những người đã bị loãng xương vẫn có thể thực hiện các bước để ngăn ngừa hoặc làm chậm tiến triển của bệnh và giảm nguy cơ gãy xương trong tương lai. Loãng xương ảnh hưởng đến nam giới và phụ nữ ở mọi chủng tộc. Nhưng phụ nữ da trắng và châu Á – đặc biệt là phụ nữ lớn tuổi đã bị mãn kinh – có nguy cơ bị loãng xương cao nhất. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin. Bệnh loãng xương không có triệu chứng rõ ràng từ sớm, nhưng theo thời gian, có thể nhận thấy lưng còng, đau lưng, dáng đứng khom xuống và dần dần sụt cân. Trong vài trường hợp khác, triệu chứng loãng xương đầu tiên là gãy xương (xương sườn, cổ tay hoặc hông). Xương sống có thể bị gãy (trở nên dẹp hơn hoặc bị nén) và gãy xương hông có thể gây khuyết tật nặng. Một số dấu hiệu loãng xương khác có thể không được đề cập ở trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ. Bạn nên gặp bác sĩ để được tư vấn về bệnh loãng xương nếu mãn kinh sớm, uống corticosteroid trong nhiều tháng, hoặc có người thân ruột thịt đã bị gãy xương hông. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn. Xương là một cơ quan luôn trong trạng thái liên tục đổi mới, xương mới sẽ liên tục được tạo ra và xương cũ bị phá vỡ. Khi bạn còn trẻ, cơ thể tạo ra xương mới nhanh hơn, do đó khối lượng xương sẽ tăng lên. Hầu hết mọi người đạt được khối lượng xương cao nhất vào khoảng 20 tuổi. Xương bình thường cần các khoáng chất canxi và phosphate để tạo thành. Nếu cơ thể không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống, việc hình thành các mô xương và xương có thể bị ảnh hưởng. Các nguyên nhân chính gây bệnh loãng xương bao gồm lão hóa dẫn đến sự sụt giảm estrogen ở phụ nữ mãn kinh và suy giảm testosterone (hormone nam) ở nam giới. Khi lớn tuổi, khối lượng xương bị mất đi nhanh hơn nó được tạo ra, từ đó gây nên bệnh loãng xương. Do đó, khả năng bị loãng xương của bạn phụ thuộc vào khối lượng xương cao nhất mà bạn đã đạt được khi còn trẻ. Nếu khối lượng xương cao nhất nhiều tức là bạn đã “dự trữ” được nhiều xương hơn và càng ít khả năng bị loãng xương khi về già. (function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })() Bạn có thể mắc bệnh nếu thiếu cân, ít vận động hoặc không hoạt động, uống rượu, hút thuốc lá, rối loạn ăn uống, uống một số loại thuốc, mắc một số bệnh mãn tính và nằm trên giường trong thời gian dài hoặc không thể đi lại được. Có rất nhiều yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến bệnh loãng xương. Một số yếu tố bạn có thể thay đổi được, số khác thì không thể. Những yếu tố nguy cơ không thể thay đổi: Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ. Kiểm tra mật độ khoáng của xương là cách tốt nhất để biết sức khỏe của xương. Trong quá trình kiểm tra, bạn sẽ nằm trên một bảng độn và một máy quét sẽ quét qua cơ thể để đo mật độ chất khoáng trong xương. Trong hầu hết các trường hợp, bác sĩ chỉ kiểm tra một vài xương – thường ở hông, cổ tay và xương sống. Thay đổi lối sống có thể giúp giảm nguy cơ gãy xương. Những thay đổi cần phải làm là thường xuyên thực hiện các bài tập giúp cơ thể tăng sức chịu nặng và các bài tập tăng cường cơ bắp. Ngưng hút thuốc lá, hạn chế uống rượu, và hấp thụ đủ canxi (ít nhất là 1.200 mg/ngày) và vitamin D (ít nhất là 800 IU/ngày) trong chế độ ăn uống. Thuốc bổ sung canxi có thể giúp tăng lượng canxi và vitamin D được dùng để giúp cơ thể hấp thụ canxi. Thực tế, các phương pháp điều trị loãng xương tập trung vào việc làm chậm hoặc ngừng quá trình tiêu biến xương. Ngoài ra, bạn hãy ngăn ngừa gãy xương bằng cách giảm thiểu các nguy cơ té ngã. Bạn có thể điều trị bệnh loãng xương thông qua một chế độ dinh dưỡng và tập thể dục phù hợp. Ngoài ra, bác sĩ có thể kê các loại thuốc giúp làm chậm hoặc ngưng quá trình mất xương, tăng mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương. Bạn có thể kiểm soát tình trạng bệnh của mình nếu lưu ý vài điều sau: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.Định nghĩa
Bệnh loãng xương là gì?
Những ai thường mắc phải bệnh loãng xương?
Triệu chứng và dấu hiệu
Những dấu hiệu và triệu chứng loãng xương là gì?
Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bệnh loãng xương là gì?
Nguy cơ mắc bệnh
Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương là gì?
Điều trị
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh loãng xương?
Những phương pháp dùng điều trị loãng xương là gì?
Phong cách sống và thói quen sinh hoạt
Các cách giúp kiểm soát bệnh loãng xương là gì?
- 🏠 »
- Bệnh »
- Loãng xương
Loãng xương
★
★
★
☆
☆
(3.5) -
30 đánh giá
Bài viết liên quan
Phình và tách động mạch chủ
★
★
★
☆
☆
(90)
Tìm hiểu chungPhình và tách động mạch chủ là bệnh gì?Phình động mạch chủ là tình trạng phình một phần động mạch chủ, động mạch chính của cơ thể. ... [xem thêm]
Tiểu đêm
★
★
★
★
☆
(78)
Tìm hiểu chungTiểu đêm là bệnh gì?Tiểu đêm hay đa niệu về đêm, là một thuật ngữ y khoa mô tả tình trạng đi tiểu quá mức vào ban đêm. Trong suốt thời ... [xem thêm]
Hội chứng Bloch-Sulzberger
★
★
★
★
☆
(40)
Định nghĩaHội chứng Bloch-Sulzberger là gì?Hội chứng Bloch-Sulzberger là một rối loạn di truyền có ảnh hưởng đến da, tóc, răng và hệ thống thần kinh trung ... [xem thêm]
Hội chứng ống cổ tay
★
★
★
☆
☆
(23)
Tìm hiểu chungHội chứng đường hầm cổ tay là gì?Hội chứng đường cổ tay là một bệnh ảnh hưởng đến cổ tay và bàn tay. Dây thần kinh kiểm soát cảm ... [xem thêm]
Rung nhĩ (Rung tâm nhĩ)
★
★
★
★
☆
(81)
Định nghĩaRung nhĩ (rung tâm nhĩ) là bệnh gì?Rung nhĩ (hay rung tâm nhĩ) là một loại rối loạn nhịp tim. Bệnh xảy ra khi tim có hiện tượng một nhịp tim đập ... [xem thêm]
Hội chứng Adams-Oliver
★
★
★
★
★
(30)
Định nghĩaHội chứng Adams-Oliver là gì?Hội chứng Adams-Oliver là một bệnh hiếm gặp, đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của da (vùng không có da trên ... [xem thêm]
Nghiện ăn
★
★
★
★
★
(40)
Tìm hiểu chungNghiện ăn là bệnh gì?Thống kê cho thấy lượng người mắc chứng bệnh này đang ngày càng tăng. Các thống kê xuất phát từ hình ảnh của bộ não ... [xem thêm]
Phục hồi thoát vị bẹn ở nữ giới
★
★
★
☆
☆
(65)
Tìm hiểu chungPhẫu thuật phục hồi thoát vị bẹn ở nữ giới là gì?Phẫu thuật phục hồi thoát vị bẹn là phẫu thuật dùng để chữa thoát vị bẹn. Thoát ... [xem thêm]
Xem nhiều
-
Viêm mạch
★★★☆☆(3.56) -
Hội chứng rối loạn sinh tủy
★★★☆☆(3.61) -
Ung thư máu: Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy
★★★☆☆(3.59) -
Hội chứng Down
★★★☆☆(3.67) -
Hội chứng mệt mỏi kinh niên
★★★★☆(4.11) -
Ít tinh trùng
★★★★☆(3.8) -
Không dung nạp thực phẩm
★★★★★(4.26) -
Căng cơ
★★★★☆(4.22) -
Hội chứng Kartagener
★★★★☆(4.22) -
Trực khuẩn mủ xanh
★★★★★(4.44) -
Thoát vị đùi
★★★★☆(4.14) -
Hội chứng HELLP
★★★★☆(3.96)
Thuốc thường sử dụng
-
Thuốc Klamentin 875/125
★★★★☆(4.09) -
Naphcon-A® là thuốc gì?
★★★☆☆(3.61) -
Heptamyl®
★★★☆☆(3.72) -
Thuốc Hapacol CF
★★★★★(4.28) -
Livosil
★★★★☆(4.03) -
Thuốc policresulen
★★★★☆(4.12) -
Cet-10
★★★★☆(4.11) -
Thuốc Utrogestan®
★★★★☆(3.84) -
Thuốc Almitrine + Raubasine
★★★★☆(4.25) -
Thuốc Cepodem®
★★★★☆(3.78) -
Ipriflavone là gì?
★★★★☆(3.85) -
Sermorelin acetate
★★★★★(4.41)
Bệnh viện phòng khám
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Ba Đình - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Tây Hồ - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Long Biên - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Cầu Giấy - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Đống Đa - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Hoàng Mai - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Thanh Xuân - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Sóc Sơn - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Đông Anh - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Gia Lâm - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Thanh Trì - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Mê Linh - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Quận Hà Đông - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Thị xã Sơn Tây - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Ba Vì - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Phúc Thọ - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Đan Phượng - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Hoài Đức - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Quốc Oai - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Thạch Thất - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Chương Mỹ - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Thanh Oai - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Thường Tín - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Phú Xuyên - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Ứng Hòa - Hà Nội
- Danh sách bệnh viện phòng khám ở Huyện Mỹ Đức - Hà Nội