Atovaquone

(4.29) - 31 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của atovaquone là gì?

Atovaquone được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây được gọi là viêm phổi do Pneumocystis carinii hoặc PCP). Đây là một thuốc trị ký sinh trùng, thuốc có thể ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh vật gây nên nhiễm trùng này.

Bạn nên dùng atovaquone như thế nào?

Lắc chai kỹ và nhẹ nhàng trước khi sử dụng. Đo liều dùng cẩn thận bằng muỗng/cốc dùng để đo. Không sử dụng muỗng ăn. Để điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, dùng thuốc này bằng đường uống kèm với thức ăn, thường mỗi ngày hai lần trong 21 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Để ngăn ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, dùng thuốc này mỗi ngày một lần kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lượng atovaquone đi vào cơ thể sẽ tăng lên nếu thuốc được uống trong bữa ăn.

Liều dùng thuốc được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Thuốc này hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, khi dùng thuốc này mỗi ngày hai lần, bạn nên dùng thuốc mỗi lần cách đều nhau 12 giờ. Nếu bạn đang uống thuốc này mỗi ngày một lần, dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi đủ liệu trình điều trị, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Báo cho bác sĩ nếu bệnh của bạn vẫn chưa hết hoặc trở nên xấu đi.

Bạn nên bảo quản atovaquone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng atovaquone cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi Pneumocystis

750 mg, uống mỗi ngày hai lần trong vòng 21 ngày.

Điều trị thay thế có thể cần thiết nếu các giá trị trong khí máu động mạch không cải thiện hay xấu đi sau 7 đến 10 ngày điều trị, hoặc nếu tình trạng trên lâm sàng trầm trọng hơn sau 4 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng viêm phổi Pneumocystis

1500 mg, uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm kí sinh trùng Babesia

750 mg, uống mỗi ngày hai lần cùng với azithromycin (500-600 mg vào ngày đầu tiên, tiếp theo một liều từ 250 đến 600 mg mỗi ngày một lần cho các ngày sau đó hoặc 1000 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày, tiếp theo một liều 500 mg mỗi ngày một lần cho các ngày sau đó) trong vòng 7-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh sốt rét

500-750 mg, uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày; nên được sử dụng kết hợp với các thuốc trị sốt rét khác.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma

750 mg, uống mỗi 6 giờ cho 2-6 tháng.

Liều tương tự cho mỗi 6-8 giờ được sử dụng để điều trị duy trì nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma.

Liều dùng atovaquone cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm phổi Pneumocystis

  • 1 tháng đến 12 tuổi: 20 mg/kg, đường uống mỗi ngày hai lần.
  • 13 tuổi trở lên: 750 mg, uống mỗi ngày hai lần trong vòng 21 ngày .
  • Liều tối đa: 1500 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng viêm phổi Pneumocystis

  • 1-3 tháng tuổi: 30 mg/kg, đường uống mỗi ngày một lần.
  • 4 tháng đến 2 tuổi: 45 mg/kg, đường uống mỗi ngày một lần.
  • 2-12 tuổi: 30 mg/kg, đường uống mỗi ngày một lần.
  • 13 tuổi trở lên: 1500 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều tối đa: 1500 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm kí sinh trùng Babesia

  • 1-12 tuổi: 20 mg/kg, đường uống mỗi ngày hai lần cùng với azithromycin (12 mg/kg, mỗi ngày một lần) trong 7 đến 10 ngày.
  • 13 tuổi trở lên: 750 mg, uống mỗi ngày hai lần cùng với azithromycin (500-600 mg vào ngày đầu tiên, tiếp theo một liều từ 250 đến 600 mg mỗi ngày một lần cho các ngày sau đó hoặc 1000 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày, tiếp theo một liều 500 mg mỗi ngày một lần cho các ngày sau đó) trong vòng 7-10 ngày.
  • Liều tối đa: 1500 mg/ngày.

Atovaquone có những dạng và hàm lượng nào?

Atovaquone có những dạng và hàm lượng sau:

Hỗn dịch, thuốc uống: 750 mg / 5 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng atovaquone?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Sốt, các triệu chứng cúm;
  • Có mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng;
  • Ho nặng hơn;
  • Co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở);
  • Sốt, đau họng và đau đầu kèm giộp da nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Buồn nôn, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng hoặc khó chịu bụng mức độ nhẹ;
  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Đau đầu;
  • Suy nhược, chóng mặt;
  • Đau cơ;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Ra mồ hôi;
  • Có các vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng atovaquone bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng atovaquone, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với atovaquone, bất kỳ thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong hỗn dịch thuốc atovaquone. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa khác, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: rifabutin (Mycobutin) hoặc rifampin (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị rối loạn dạ dày hoặc rối loạn đường ruột hay bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi thời gian dùng atovaquone, hãy báo với bác sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Atovaquone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Carbamazepine (Carbatrol, Tegretol);
  • Clozapine (Clozaril, FazaClo);
  • Rifabutin (Mycobutin);
  • Rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate, Rimactane).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với atovaquone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến atovaquone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan mức độ nặng;
  • Rối loạn dạ dày hoặc đường ruột. Atovaquone có thể không hoạt động hiệu quả nếu bạn mắc những tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao:

  • Phát ban;
  • Da và môi tái xám;
  • Đau đầu;
  • Mệt mỏi;
  • Thở hụt hơi.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Sterogyl®

(65)
Tên gốc: ergocalciferol, hydroquinone, ethanolTên biệt dược: Sterogyl®Phân nhóm: vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của thuốc Sterogyl® là gì?Thuốc Sterogyl® thường ... [xem thêm]

Oxytocin + Ergometrine là gì?

(35)
Tác dụngTác dụng của oxytocin + ergometrine là gì?Oxytocin, một hormone dạng vòng có 9 liên kết peptide, được tiết ra từ vùng dưới đồi và được dự trữ ở ... [xem thêm]

Thuốc efalizumab

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc efalizumab là gì?Thuốc efalizumab được dùng để điều trị bệnh vảy nến mãn tính từ mức độ vừa phải đến nghiêm ... [xem thêm]

Buphenine

(37)
Tác dụngTác dụng của buphenine là gì?Buphenine thuộc nhóm thuốc giãn mạch. Thuốc giãn mạch làm tăng kích thước của các mạch máu. Buphenine được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Aspilets®

(30)
Tên gốc: axit acetylsalicylicTên biệt dược: Aspilets® – dạng viên bao tan trong ruột 80 mgPhân nhóm: thuốc giảm đau (không gây nghiện) và thuốc hạ sốt, thuốc ... [xem thêm]

Thuốc nordazepam

(61)
Tên gốc: nordazepamTên biệt dược: Nordaz®, Stilny®, Madar®, Vegesan®, Calmday®Phân nhóm: thuốc giải lo âuTác dụngTác dụng của thuốc nordazepam là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Neo-Tergynan®

(30)
Tên gốc: neomycin sulfate + nystatin + metronidazoleTên biệt dược: Neo-Tergynan®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của thuốc Neo-Tergynan® là ... [xem thêm]

Thuốc Cardiprin®

(76)
Tên gốc: aspirinTên biệt dược: Cardiprin®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Cardirprin® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN