Aspirin + Dipyridamole

(4.14) - 78 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của aspirin + aipyridamole là gì?

Aspirin + Dipyridamole được sử dụng để làm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân đã bị đột quỵ nhẹ (cơn thiếu máu não thoáng qua) hoặc đột quỵ trước đó do cục máu đông và có nguy cơ cao bị đột quỵ khác. Thuốc này chứa hai loại thuốc: aspirin liều rất thấp (25 mg mỗi viên thuốc) và dipyridamole ở dạng phóng thích chậm.

Aspirin liều thấp và dipyridamole thấp là những loại thuốc kháng tiểu cầu, hoạt động để giữ cho máu chảy đến não bằng cách ngăn chặn tiểu cầu tụ lại với nhau. Điều này giúp ngăn ngừa các tiểu cầu hình thành cục máu đông có thể xuất hiện trong não và gây ra đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Bạn uống aspirin + dipyridamole như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm theo thức ăn, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường hai lần mỗi ngày (sáng và tối). Nuốt cả viên nang. Không nghiền nát hoặc nhai các viên nang. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.

Uống thuốc này với một ly nước đầy (khoảng 250 ml) trừ khi bác sĩ hướng dẫn khác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy uống thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Đừng cố gắng thay thế aspirin+dipyridamole này với việc uống aspirin và dipyridamole riêng rẽ. Bạn sẽ không thể có đúng liều và đúng dạng liều phóng thích chậm, vì vậy thuốc riêng biệt sẽ không hoạt động như loại thuốc kết hợp này. Nên tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm thông tin.

Bạn bảo quản aspirin + dipyridamole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng aspirin + dipyridamole cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn dự phòng đột quỵ do thiếu máu cục bộ

1 viên nang (25 mg aspirin / 200 mg thuốc dipyridamole phóng thích kéo dài), uống hai lần một ngày; 1 vào buổi sáng và 1 vào buổi tối.

Liều dùng aspirin + dipyridamole cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Aspirin + dipyridamole có những hàm lượng nào?

Aspirin + dipyridamole có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang, phóng thích kéo dài: dipyridamole phóng thích kéo dài 200 mg / Aspirin 25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng aspirin + dipyridamole?

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Yếu ớt hoặc ngất xỉu;
  • Phân có máu, màu đen, hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày nghiêm trọng;
  • Sốt kéo dài hơn 3 ngày;
  • Sưng, đau kéo dài hơn 10 ngày;
  • Các vấn đề về thính giác, ù tai.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau dạ dày, ợ nóng nhẹ, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Đau khớp;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng aspirin + dipyridamole bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với aspirin, celecoxib (Celebrex), choline salicylate (Arthropan), diclofenac (Cataflam), diflunisal (Dolobid), dipyridamole (Persantine), Etodolac (Lodine), fenoprofen (Nalfon), flurbiprofen (Ansaid), ibuprofen (Advil, Motrin, Nuprin), indomethacin (Indocin), ketoprofen (Orudis, Oruvail), ketorolac (TORADOL), magiê salicylat (thuốc trị đau lưng Nuprin, Doan’s), meclofenamate, acid mefenamic (Ponstel), meloxicam (Mobic), nabumetone (RELAFEN), naproxen (Aleve, Naprosyn), oxaprozin (Daypro), piroxicam (Feldene), rofecoxib (Vioxx), sulindac (Clinoril), Tolmetin (Tolectin), hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: acetazolamide (Diamox); ambenonium (Mytelase); Các chất ức chế men chuyển như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), và trandolapril (Mavik); thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin) và heparin; thuốc chẹn beta như acebutolol (Sectral), atenolol (Tenormin), betaxolol (Kerlone), bisoprolol (Zebeta), carteolol (Cartrol), carvedilol (Coreg), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor), nadolol (Corgard), penbutolol (Levatol), pindolol (Visken), propranolol (Inderal), sotalol (Betapace), và timolol (Blocadren); thuốc trị tiểu đường như acetohexamide (Dymelor), chlorpropamide (Diabinese), glimepiride (Amaryl), glipizide (Glucotrol), glyburide (DiaBeta, Micronase, Glynase), repaglinide (Prandin), tolazamide (Tolinase), và tolbutamide (Orinase); thuốc lợi tiểu như amiloride (Midamor), bumetanid (BUMEX), chlorothiazide (Diuril), chlorthalidone (Hygroton), acid ethacrynic (Edecrin), furosemide (Lasix), hydrochlorothiazide (Hydrodiuril), indapamide (Lozol), metolazone (Zaroxolyn), spironolactone (Aldactone), torsemide (Demadex), và triamteren (DYRENIUM); methotrexate (Folex, Mexate, Rheumatrex); neostigmine (Prostigmin); thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như celecoxib (Celebrex), salicylate choline (Arthropan), diclofenac (Cataflam), diflunisal (Dolobid), Etodolac (Lodine), fenoprofen (Nalfon), flurbiprofen (Ansaid), ibuprofen (Advil, Motrin, Nuprin, các loại khác), indomethacin (Indocin), ketoprofen (Orudis, Oruvail), ketorolac (TORADOL), magiê salicylat (Thuôc trị đau lưng Nuprin, Doan’s), meclofenamate, acid mefenamic (Ponstel), meloxicam (Mobic), nabumetone (RELAFEN), naproxen (Aleve, Naprosyn), oxaprozin (Daypro), piroxicam (Feldene), sulindac (Clinoril), và Tolmetin (Tolectin); phenytoin (Dilantin); probenecid (Benemid); Pyridostigmine (Mestinon); sulfinpyrazone (Anturane); và acid valproic và các thuốc có liên quan (Depakene, Depakote).
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bệnh gan, bệnh thận, hoặc bệnh tim; một cơn đau tim gần đây; rối loạn máu; huyết áp thấp; thiếu vitamin K; loét; các hội chứng của bệnh hen suyễn, viêm mũi, polyp mũi; hoặc nếu bạn uống hơn 3 ly rượu (hoặc các thức uống có cồn) trong một ngày.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
  • Nếu bạn đang có cuộc phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng dùng aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài trước khi phẫu thuật.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Aspirin + dipyridamole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Aspirin + Dipyridamole có thể tương tác với:

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ, heparin, warfarin), thuốc kháng tiểu cầu khác (ví dụ, anagrelide, clopidogrel), Apixaban, dabigatran, desirudin, desvenlafaxine, NSAIDs (ví dụ, celecoxib, naproxen), thuốc chống đông máu rivaroxaban, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ, citalopram, sertraline), hoặc thuốc chống trầm cảm venlafaxine vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim Adenosine, chất ức chế carbonic anhydrase (ví dụ, acetazolamide), thuốc chống ung thư methotrexate, thuốc trị tiểu đường dạng uống (ví dụ, glyburide), hay axit valproic vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể tăng lên do dùng viên nang aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ví dụ, enalapril), Thuốc chẹn beta (như propranolol), các thuốc ức chế cholinesterase (ví dụ, Pyridostigmine), thuốc lợi tiểu (ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide), thuốc chống động kinh phenytoin, thuốc điều trị tăng axit uric máu- probenecid hoặc sulfinpyrazone vì hiệu quả của chúng có thể giảm do dùng viên aspirin + dipyridamole phóng thích kéo dài.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới aspirin + dipyridamole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Ethanol (các chất có cồn).

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến aspirin + dipyridamole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Sử dụng rượu bia (3 hoặc nhiều lần uống mỗi ngày);
  • Vấn đề lưu thông máu;
  • Bệnh gan nghiêm trọng;
  • Loét dạ dày, có tiền sử loét dạ dày – Có thể khiến các tác dụng phụ trở nên tệ hơn.
  • Đau thắt ngực (đau ngực nghiêm trọng), không ổn định;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Bệnh tim (ví dụ bệnh động mạch vành);
  • Hạ huyết áp;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Nhược cơ (yếu cơ trầm trọng) -Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh suyễn với polyp mũi và viêm mũi, có tiền sử mắc bệnh;
  • Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (ví dụ, diclofenac, ibuprofen, naproxen, Advil®, Aleve®, Celebrex®, Voltaren®);
  • Hội chứng Reye (rối loạn chuyển hóa) -không sử dụng cho những bệnh nhân ở tình trạng bệnh lý này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Vantin®

(18)
Tên gốc: cefpodoxime Tên biệt dược: Vantin® Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Vantin® là gì?Thuốc Vantin® chứa cefpodoxime ... [xem thêm]

Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs

(72)
Tên hoạt chất: Vitamin tổng hợp, khoáng chấtTên biệt dược: Nature’s Bounty® Diabetes Support PacksPhân nhóm: Vitamin và/hoặc khoáng chấtTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Phenoxymethyl penicillin

(65)
Tên gốc: phenoxymethyl penicillinTên biệt dược: Penicillin V, Pen V.Phân nhóm: PenicillinTìm hiểu chungTác dụng của thuốc phenoxymethyl penicillin là gì?Thuốc phenoxymethyl ... [xem thêm]

Verapamil là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của Verapamil là gì?Verapamil thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng calci.Verapamil được sử dụng đơn ... [xem thêm]

Etidronate

(26)
Tác dụngTác dụng của etidronate là gì?Etidronate được sử dụng để điều trị một số loại bệnh xương hay còn được gọi là bệnh Paget xương. Bệnh này làm ... [xem thêm]

Thuốc Normacol Enema®

(62)
Tên gốc: gôm sterculia, mononatri phosphate, dinatri phosphatTên biệt dược: Normacol Enema®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổ:Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Saferon®

(45)
Tên gốc: sắt phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Saferon®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máu.Tác dụngTác ... [xem thêm]

Allegra® Allergy

(83)
Tên gốc: fexofenadinePhân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng.Tên biệt dược: Allegra® AllergyTác dụngTác dụng của thuốc Allegra® Allergy là gì?Allegra® Allergy ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN