A ngùy là thảo dược gì?

(4.46) - 80 đánh giá

Tên thông thường: A Wei, Asafétida, Ase Fétide, Assant, Crotte du Diable, Devil’s Dung, Ferula Asafoetida, Ferula Assa Foetida, Ferula assa-foetida, Ferula foetida, Ferula pseudalliacea

Tên khoa học: Ferula asafetida Apiaceae

Tác dụng

A ngùy dùng để làm gì?

A ngùy là một loại thực vật có mùi hôi và vị đắng, thường được dùng để điều trị:

  • Các vấn đề về hô hấp bao gồm viêm phế quản (mạn tính) và hen suyễn;
  • Các vấn đề tiêu hoá bao gồm khí đường ruột, buồn nôn, hội chứng ruột kích thích (IBS) và ruột già khó chịu;
  • Ho gà;
  • Giọng khan;
  • Rối loạn thần kinh;
  • Co giật;
  • Chứng suy nhược thần kinh.

Phụ nữ đôi khi sử dụng a ngùy để có lại kinh nguyệt sau khi kinh nguyệt đã ngừng vì một số lý do.

A ngùy đôi khi được thoa trực tiếp lên da để trị vết chai.

Trong sản xuất, a ngùy được dùng làm mùi hương trong mỹ phẩm và là một thành phần hương liệu trong thực phẩm và đồ uống. Nó cũng được dùng trong các sản phẩm nhằm xua đuổi chó, mèo và động vật hoang dã.

Cơ chế hoạt động của a ngùy là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cơ chế hoạt động của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy các chất trong a ngùy có thể giúp điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS) và cũng có thể bảo vệ chống lại chất béo cao trong máu bao gồm cholesterol và triglycerides. Các chất này được gọi là coumarins có thể làm giảm lượng máu.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho a ngùy là gì?

Liều dùng của a ngùy có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của a ngùy là gì?

Thảo dược này có thể có những dạng bào chế sau:

  • Viên nang;
  • Chiết xuất lỏng;
  • Thuốc bột.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng a ngùy?

Ở một số người, a ngùy có thể gây ra:

  • Sưng môi;
  • Khí ga đường ruột;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Co giật;
  • Rối loạn máu;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Kích ứng cổ họng;
  • Cảm giác buốt khi đi tiểu.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Thận trọng

Trước khi dùng a ngùy bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng a ngùy.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây A Ngùy hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng a ngùy với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của a ngùy như thế nào?

A ngùy có thể an toàn cho hầu hết mọi người trong số lượng thường tìm thấy trong thực phẩm. Có một số bằng chứng cho thấy a ngùy có thể an toàn khi uống như một loại thuốc.

A ngùy không an toàn cho trẻ sơ sinh khi uống bởi vì nó có thể gây ra một số rối loạn máu.

Tương tác

A ngùy có thể tương tác với những yếu tố nào?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng a ngùy.

Các điều kiện sức khoẻ có thể tương tác với a ngùy, bao gồm:

  • Rối loạn xuất huyết: a ngùy có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Bạn không sử dụng a ngùy nếu có rối loạn chảy máu;
  • Động kinh hoặc tiền sử co giật: bạn không sử dụng a ngùy nếu bị chứng động kinh hoặc một số tình trạng thần kinh trung ương khác có thể dẫn đến co giật;
  • Các vấn đề về dạ dày và đường ruột (đường tiêu hóa, GI): a ngùy có thể gây kích ứng đường tiêu hóa. Bạn không sử dụng thuốc này trong trường hợp bị nhiễm trùng đường tiêu hoá;
  • Huyết áp cao hoặc huyết áp thấp (hạ huyết áp): a ngùy có thể cản trở kiểm soát huyết áp. Tránh sử dụng nếu bạn có vấn đề về huyết áp.

Ngoài ra, một số loại thuốc có thể tương tác với a ngùy là:

  • Thuốc trị cao huyết áp: a ngùy làm giảm huyết áp. Dùng a ngùy cùng với thuốc trị cao huyết áp có thể làm hạ huyết áp xuống rất thấp. Các thuốc này bao gồm captopril (Capoten®), enalapril (Vasotec®), losartan (Cozaar®), valsartan (Diovan®), diltiazem (Cardizem®), amlodipine (Norvasc®), hydrochlorothiazide (HydroDiuril®), furosemide (Lasix®),…;
  • Thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông / thuốc chống tiểu cầu): a ngùy có thể làm chậm đông máu. Uống a ngùy cùng với các thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu. Các thuốc này gồm có aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®,…), ibuprofen (Advil®, Motrin®,…), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®,…), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®), heparin, warfarin (Coumadin®),…

Đánh giá:

Bài viết liên quan

A ngùy là thảo dược gì?

(80)
Tên thông thường: A Wei, Asafétida, Ase Fétide, Assant, Crotte du Diable, Devil’s Dung, Ferula Asafoetida, Ferula Assa Foetida, Ferula assa-foetida, Ferula foetida, Ferula pseudalliaceaTên ... [xem thêm]

Ackee là thảo dược gì?

(95)
Tên thông thường: Ackée, Akee, Akée, Aki, Akí, Anjye, Arbre Fricasse, Arbre à Fricassée, Blighia sapida, Daki, Ishin, Jakí, Kaha, Ris de Veau, Seso VegetalTên khoa học: Blighia ... [xem thêm]

Bacopa monnieri

(16)
Tên thường gọi: Bacopa, Brahmi; Andri, Bacopa, Herb of Grace, Herpestis Herb, Herpestis monniera, Hysope d’Eau, Indian Pennywort, Jalanimba, Jal-Brahmi, Jalnaveri, Nira-Brahmi, Moniera ... [xem thêm]

Calendula

(68)
Tên thường gọi: Caléndula, Calendule, English Garden Marigold, Fleur de Calendule, Fleur de Tous les Mois, Garden Marigold, Gold-Bloom, Holligold, Marigold, Marybud, Pot Marigold, Souci des ... [xem thêm]

Tảo bẹ là thảo dược gì?

(17)
Tên thông thường: tảo bẹ, Alga Noruega o Nudosa, Algue Laminaire, Ascophylle Noueuse, Ascophyllum nodosum, Atlantic Kelp, Black Tang, Bladder Fucus, Bladder Wrack, Blasentang, Chêne Marin, ... [xem thêm]

Cà phê

(88)
Trà và cà phê là hai trong số các loại thức uống có chứa chất kích thích không tốt cho sức khỏe của trẻ em. Nếu bố mẹ không kịp thời khuyên ngăn, hậu ... [xem thêm]

Cup plant

(27)
Tìm hiểu chungCup plant dùng để làm gì?Cup plant là một loại thảo mộc, gốc được dùng để làm thuốc. Cup plant thường được sử dụng để chữa rối loạn ... [xem thêm]

Omega 6

(51)
Tên thông thường: Acides Gras Essentiels N-6, Acides Gras Oméga-6, Acides Gras Omégas 6, Acides Gras Polyinsaturés, Acidos Grasos Omega 6, AGE, AGPI, Huiles d’Oméga 6, N-6, N-6 EFAs, N-6 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN