Thuốc thiopental

(4.23) - 84 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc thiopental gì?

Thiopental là một thuốc thuộc nhóm thuốc an thần barbiturate. Thuốc làm chậm hoạt động của não và hệ thần kinh.

Bạn có thể sử dụng thuốc này để giúp bạn thư giãn trước khi bạn được gây mê tổng quát bằng dạng hít.

Thiopental có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Bạn nên dùng thuốc thiopental như thế nào?

Các chuyên viên y tế có thể giúp tiêm thuốc thiopental vào tĩnh mạch trong khi bạn đang nằm. Bạn sẽ rơi vào giấc ngủ rất nhanh sau khi được tiêm thiopental.

Sau đó, nhịp thở, huyết áp, nồng độ oxy, chức năng thận và các dấu hiệu quan trọng khác sẽ được theo dõi chặt chẽ trong khi bạn đang dùng thiopental.

Bạn nên bảo quản thuốc thiopental như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Các thông tin cung cấp không phải là một thay thế cho tư vấn y tế. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc này.

Liều dùng thuốc thiopental cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn để gây mê:

Khi tiến hành gây mê cân bằng với một thuốc giãn cơ xương mà một thuốc dạng hít:

  • Tổng liều có thể được ước tính và sau đó được tiêm trong 2-4 liều phân đoạn. Với kỹ thuật này, ngưng thở tạm thời có thể xảy ra và cần hỗ trợ thông khí ở phổi.
  • Liều khởi đầu thường là 210-280 mg (3-4 mg/kg) trong quá trình gây mê thời gian ngắn cho người lớn (có cân nặng trên 70 kg).

Khi sử dụng một thuốc gây mê duy nhất:

  • Quá trình gây mê chậm thường có thể được thực hiện ở người lớn với liều 50-75 mg (2-3 ml dung dịch 2,5%) tiêm trong khoảng thời gian từ 20 đến 40 giây, tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân.
  • Sau khi gây mê, tiêm bổ sung 25-50 mg có thể được đưa ra bất cứ khi nào bệnh nhân di chuyển. Nồng độ mong muốn của gây mê có thể được duy trì bằng cách tiêm các liều lặp đi lặp lại liều nhỏ khi cần thiết hoặc bằng cách sử dụng nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục với một nồng độ 0,2% hoặc 0,4%. Khi nhỏ giọt liên tục, độ sâu của gây mê được kiểm soát bằng cách điều chỉnh tốc độ truyền.

Liều thông thường cho người lớn bị động kinh:

  • Đối với kiểm soát tình trạng co giật sau gây mê hoặc các nguyên nhân khác, bạn dùng 75-125 mg (3-5 ml dung dịch 2,5%) nên được tiêm càng sớm càng tốt sau khi các cơn co giật bắt đầu.
  • Đối với tình trạng co giật sau khi gây tê cục bộ, bạn có thể cần liều 125-250 mg tiêm tĩnh mạch một khoảng thời gian mười phút.

Liều thông thường dành cho người lớn để gây hôn mê sâu:

Ở những bệnh nhân phẫu thuật thần kinh, thuốc tiêm nhanh liên tục từ 1,5 đến 3,5 mg/kg trọng lượng cơ thể có thể được để giảm áp lực nội soi.

Liều dùng thuốc thiopental cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ để gây mê:

Liều dùng trong khi gây mê:

  • Trẻ dưới 1 tháng: bạn cho trẻ dùng 3-4 mg/kg tiêm tĩnh mạch;
  • Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: bạn cho trẻ dùng 5-8 mg/kg tiêm tĩnh mạch;
  • Từ 1 đến 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 5-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch;
  • Trên 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 3-5 mg/kg tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng duy trì gây mê:

  • Trẻ từ 1 tuổi trở lên: bạn cho trẻ dùng 1 mg/kg tiêm tĩnh mạch khi cần thiết.

Liều thông thường dành cho trẻ em bị động kinh:

  • Trẻ từ 1 tuổi trở lên: bạn cho trẻ dùng 2-3 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch, lặp lại khi cần thiết.

Liều thông thường dành cho trẻ bị tổn thương đầu:

  • Trẻ từ 1 tuổi trở lên: bạn cho trẻ dùng 1,5 đến 5 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch; lặp lại khi cần thiết để kiểm soát áp lực nội sọ áp-liều lớn hơn (30 mg/kg) để gây hôn mê sau khi chấn thương não thiếu oxy-thiếu máu cục bộ không xuất hiện để cải thiện về thần kinh.

Thuốc thiopental có những dạng và hàm lượng nào?

Thiopental có dạng và hàm lượng là: bột đông khô pha tiêm: 250 mg; 400 mg; 500 mg; 1 g; 2,5g; 5 g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc thiopental?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn vẫn được giám sát liên tục trong quá trình điều trị với thiopental. Hãy cho những người chăm sóc của bạn cùng một lúc nếu bạn bị đau nặng trong khi sử dụng thuốc này.

Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ liên tục;
  • Thở yếu hay không thở được;
  • Nhịp tim chậm;
  • Ớn lạnh hoặc run rẩy;
  • Hắt hơi, ho, cảm giác chặt trong cổ họng;
  • Co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thiopental bạn nên biết những gì?

Bạn không nên sử dụng thiopental nếu bạn có rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gan hoặc thận, thiếu máu nặng, nhược cơ, bệnh hen suyễn, rối loạn tuyến giáp hoặc bệnh Addison.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc thiopental có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc thiopental không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc thiopental?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

  • Porphyria (một rối loạn di truyền enzyme gây ra các triệu chứng ảnh hưởng đến da hay hệ thần kinh);
  • Bệnh Addison (rối loạn tuyến thượng thận);
  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Thiếu máu nặng (các tế bào máu thấp);
  • Rối loạn tuyến giáp;
  • Nhược cơ;
  • Hen suyễn;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc an thần khác (amobarbital, butabarbital, mephobarbital, secobarbital, phenobarbital);
  • Bệnh tim nặng;
  • Rối loạn tuyến yên;
  • Rối loạn tuyến tụy;
  • Chấn thương đầu, u não, hay điều kiện khác gây tăng áp lực trong sọ;
  • Vấn đề với các cơ bắp trong hoặc xung quanh mắt của bạn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Solmux® Broncho

(65)
Tên gốc: carbocistein, salbutamolTên biệt dược: Solmux® BronchoPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Solmux® Broncho là gì?Thuốc carbocistein là một ... [xem thêm]

Thuốc erdosteine

(77)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc erdosteine là gì?Bạn có thể dùng thuốc erdosteine để điều trị triệu chứng của cơn ho cấp trong bệnh viêm phế quản mạn ... [xem thêm]

Desvenlafaxine

(45)
Tác dụngTác dụng của desvenlafaxine là gì?Desvenlafaxine được dùng để điều trị trầm cảm. Thuốc giúp cải thiện tâm trạng, cảm xúc tích cực và năng ... [xem thêm]

Thuốc Protonix®

(183)
... [xem thêm]

Onandis

(38)
Tên gốc: thiamazole 5mgPhân nhóm: thuốc kháng giápTên biệt dược: OnandisTác dụng của thuốc OnandisTác dụng của thuốc Onandis là gì?Thuốc Onandis có thành phần ... [xem thêm]

Gentamicin 80mg

(91)
Tên hoạt chất: GentamicinPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – AminoglycosideTên biệt dược: Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mg là ... [xem thêm]

Thuốc Sudafed PE®

(17)
Tên gốc: phenylephrineTên biệt dược: Sudafed PE®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Sudafed PE® là gì?Sudafed PE® thường được dùng để điều ... [xem thêm]

Gaviscon®

(92)
Biệt dược: Gaviscon, Gaviscon Dual ActionHoạt chất: Natri alginate, natri bicarbonat, canxi carbonatĐây là loại thuốc thường được dùng trong điều trị các triệu chứng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN