Thuốc sevelamer hydrochloride

(3.61) - 21 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc sevelamer hydrochloride là gì?

Thuốc sevelamer được sử dụng để giảm lượng phốt pho cao trong máu (phosphate) ở những bệnh nhân đang chạy thận do bệnh thận nặng. Qúa trình lọc máu có thể giúp loại bỏ phosphate từ máu nhưng không dễ để giữ mức phosphate cân bằng. Việc giảm nồng độ phosphate trong máu có thể giúp giữ cho xương chắc khỏe, ngăn ngừa sự tích tụ không an toàn của các khoáng chất trong cơ thể, và có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim và đột quỵ do hàm lượng phosphate cao. Sevelamer hoạt động bằng cách đưa phosphate từ chế độ ăn uống để đi ra khỏi cơ thể.

Bạn nên dùng thuốc sevelamer như thế nào?

Bạn nên uống thuốc 3 lần mỗi ngày với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khi uống, bạn cần nuốt toàn bộ, thay vì nghiền, nhai hoặc bẻ viên thuốc. Liều lượng dựa trên tình trạng của bạn y tế, loại thuốc khác mà bạn dùng để làm giảm nồng độ phosphate và phản ứng điều trị.

Nếu bạn đang dùng thuốc dạng bột, hãy kiểm tra hướng dẫn của nhà sản xuất để pha đúng lượng nước sử dụng cho liều dùng. Khuấy đều hỗn hợp tốt và uống hỗn hợp này trong vòng 30 phút. Nếu bột lắng xuống đáy ly, khuấy lại trước khi uống.

Bạn uống thuốc thường xuyên để có kết quả tốt nhất. Hãy nhớ uống sau mỗi bữa ăn mỗi ngày hoặc dựa theo lịch trình của bác sĩ.

Bạn không được uống thuốc khác trong 1 giờ trước khi dùng thuốc này hoặc trong vòng 3 giờ sau đó. Uống thuốc khác trong thời gian đó có thể làm giảm tác dụng của thuốc khác. Tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm thông tin.

Bạn nên bảo quản thuốc sevelamer như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sevelamer cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn lọc máu không dùng chất kết dính phốt pho:

Sevelamer cacbonat:

Dùng 800-1600 mg uống mỗi ngày ba lần với mỗi bữa ăn dựa trên mức độ phốt pho huyết thanh:

  • Lượng phốt pho từ 5,5 đến 7,5 mg/dl: bạn uống 800 mg;
  • Lượng phốt pho từ 7,5 đến 9,0 mg/dl: bạn uống 1600 mg;
  • Lượng phốt pho trên 9,0 mg/dl: bạn uống 1600 mg.

Sevelamer hydrochloride: Renagel (R):

  • Lượng phốt pho từ 5,5 đến 7,5 mg/dl: bạn uống một viên 800 mg hoặc hai viên 400 mg uống 3 lần mỗi ngày trong bữa ăn;
  • Lượng phốt pho từ 7,5 đến 9,0 mg/dl: bạn uống hai viên 800 mg hoặc ba viên 400 mg uống 3 lần mỗi ngày với bữa ăn;
  • Lượng phốt pho dưới 9,0 mg/dl: bạn uống hai viên 800 mg hoặc bốn viên 400 mg và uống 3 lần mỗi ngày trong bữa ăn.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân chuyển từ calcium acetate sang sevelamer:

Sevelamer cacbonat:

Mỗi viên calcium acetate 667 mg dùng mỗi bữa ăn sẽ thay sevelamer carbonate 800 mg mỗi bữa ăn.

Sevelamer hydrochloride: Renagel (R):

  • Bạn thay thế một viên calcium acetate 667 mg mỗi bữa ăn bằng một viên sevelamer hydrochloride 800 mg hoặc hai viên sevelamer hydrochloride 400 mg mỗi bữa ăn;
  • Bạn thay thế hai viên calcium acetate 667 mg mỗi bữa ăn, bằng hai viên sevelamer hydrochloride 800 mg hoặc ba viên sevelamer hydrochloride 400 mg mỗi bữa ăn;
  • Bạn thay thế ba viên calcium acetate 667 mg mỗi bữa ăn bằng ba viên sevelamer hydrochloride 800 mg hoặc năm viên sevelamer hydrochloride 400 mg mỗi bữa ăn.

Liều dùng cho bệnh nhân chuyển từ sevelamer hydrochloride sang sevelamer cacbonat nên được quy định trên một gram mỗi gram cơ sở. Liều tối đa hàng ngày nghiên cứu cho sevelamer hydrochloride là 13000 mg và cho cacbonat là 14000 mg.

Liều dùng thuốc sevelamer hydrochloride cho trẻ em như thế nào?

Trong nghiên cứu thí điểm nhỏ của 17 bệnh nhi tuổi từ 11,8 đến trên hoặc dưới 3,7 năm chạy thận nhân tạo (n = 3) hoặc thẩm phân phúc mạc (n = 14), liều khởi đầu sẽ dùng 121 ± 50 mg/kg/ngày (4,5 ± 5 g/ngày). Liều dùng được điều chỉnh dựa trên phốt pho huyết thanh với liều cuối cùng là 163 ± 46 mg/kg (6,7 ± 2,4 gm/ngày) mà không có bất kỳ tác dụng phụ (Mahdavi, 2003). Trong một nghiên cứu 18 bệnh nhân tuổi từ 0,9-18 năm với bệnh thận mãn tính, liều trung bình của 140 ± 86 mg/kg/ngày (5,38 ± 3,24 g / ngày) dẫn đến kiểm soát phốt pho tốt với tác dụng phụ tối thiểu. Liều ban đầu được dựa trên trước khi liều phosphate binder và đã được điều chỉnh dựa trên phốt pho huyết thanh.

Thuốc sevelamer hydrochloride có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc sevelamer hydrochloride có dạng thuốc viên với hàm lượng 400 mg; 800 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sevelamer hydrochloride?

Bạn nên cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Phân đen, có máu hoặc phân hắc;
  • Táo bón nặng hoặc không rõ nguyên nhân;
  • Táo bón nặng với những cơn đau dạ dày;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm.

Tác dụng phụ nghiêm trọng ít bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn;
  • Đau bụng, đầy hơi;
  • Tiêu chảy, táo bón nhẹ;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Ngứa;
  • Đau khớp.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc sevelamer hydrochloride bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần cân nhắc các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác hay bất kỳ loại khác của dị ứng, chẳng hạn như các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu thích hợp trên mối quan hệ của tuổi với tác động của sertraline ở trẻ em. Chưa có kết luận an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi

Nghiên cứu cho đến nay chưa chứng minh được vấn đề cụ thể trên người già sẽ hạn chế tính hữu ích của sevelamer ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn người trẻ, và có nhiều khả năng hạ natri máu (ít natri trong máu), cần thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng sertraline.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc sevelamer hydrochloride có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có tương tác xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ phải thay đổi liều lượng, hoặc khuyến cáo thêm các biện pháp phòng ngừa. Hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không cần toa.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Ciprofloxacin;
  • Levothyroxin;
  • Mycophenolate mofetil.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc sevelamer hydrochloride không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc sevelamer hydrochloride?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tắc nghẽn ruột, không nên sử dụng ở bệnh nhân có bệnh này;
  • Khó nuốt hay các vấn đề khác;
  • Phẫu thuật lớn ở đường tiêu hóa;
  • Dạ dày hoặc ruột vấn đề (ví dụ như táo bón), nặng – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng nếu bạn không thể nuốt hoàn toàn và đúng cách viên thuốc.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Opcon - A®

(15)
Tên gốc: hydroxypropyl methyl cellulose, benzalkonium chloride, pheniramine maleat, naphazoline hydrochloride, natri chloride, natri borat, axit boric, dinatri edetateTên biệt dược: Opcon ... [xem thêm]

Thuốc Supirocin®

(49)
Tên gốc: mupirocinTên biệt dược: Supirocin®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Supirocin® là gì?Thuốc Supirocin® ... [xem thêm]

Indomethacin

(36)
Indomethacin là một hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm không steroid (hay còn gọi là thuốc NSAID). Nó có tác dụng giảm bớt các triệu chứng của viêm nhờ ức chế ... [xem thêm]

Omalizumab là gì?

(27)
Tác dụngTác dụng của omalizumab là gì?Omalizumab được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn mức độ từ trung bình đến nặng hoặc mày đay không rõ nguyên ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Glutex có tác dụng gì?

(77)
Tên hoạt chất: Cao lá Xoài, cao lá Neem, cao Hoàng bá, cao Quế chi, cao Mướp đắng, Alpha lipoic acid, kẽmPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ ... [xem thêm]

Oxyfedrine

(58)
Tên gốc: oxyfedrineTên biệt dược: Ildamen® (Altian, Costa Rica, Cộng hòa Dominica, Guatemala, Panama, Ấn Độ)Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc ergometrine (ergonovine)

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ergometrine là gì?Ergonovine là chất kích thích tử cung. Thuốc hoạt động bằng cách làm tăng sự co thắt tử cung, giúp giảm ... [xem thêm]

Adapalene + Benzoyl peroxide

(92)
Tác dụngTác dụng của adapalene + benzoyl peroxide là gì?Loại thuốc này được sử dụng ngoài da để điều trị mụn trứng cá. Loại thuốc này là sự kết hợp ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN