Thuốc sắt gluconate

(3.98) - 31 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc sắt gluconate là gì?

Sắt gluconate giúp bổ sung sắt, được sử dụng để điều trị hoặc phòng tránh thiếu máu do thiếu sắt (ví dụ như thiếu máu hoặc trong quá trình mang thai). Sắt là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu và giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.

Bạn nên dùng sắt gluconate như thế nào?

Sắt được hấp thu tốt nhất khi uống lúc dạ dày rỗng (thường uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).

Nếu dạ dày bị khó chịu, bạn có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn. Tránh dùng các thuốc kháng axit, các sản phẩm từ sữa, trà, cà phê hoặc trong vòng 2 giờ trước khi hoặc sau khi dùng thuốc này bởi vì chúng sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc này.

Khi dùng thuốc, bạn hãy uống viên nén hoặc viên nang với một ly nước đầy (240 ml), nếu không có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Đừng nằm xuống trong khoảng 10 phút sau khi uống viên nén hoặc viên nang.

Đừng đè bẹp, nghiền hoặc nhai mà hãy nuốt nguyên viên nang hoặc viên nén phóng thích kéo dài để tránh gây phóng thích tất cả các hoạt chất của thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ viên nén phóng thích kéo dài nếu không có hướng dẫn nào khác của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bạn đang sử dụng viên nhai, nhai thuốc hoàn toàn, sau đó nuốt.

Nếu bạn đang dùng dạng hỗn dịch, lắc chai kỹ trước khi uống. Nếu bạn đang dùng dạng thuốc lỏng cho người lớn, đo liều thuốc cẩn thận bằng cách sử dụng dụng cụ đo đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không đo liều lượng chính xác. Trộn đều hỗn hợp trong một ly nước hoặc nước ép trái cây và uống hỗn hợp qua một ống hút để tránh răng bị nhuốm màu.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ em, sử dụng ống nhỏ giọt để đo lường cẩn thận liều lượng. Bạn có thể nhỏ thuốc trực tiếp vào miệng (ở phía sau của lưỡi) hoặc trộn lẫn với các đồ uống khác (không phải sữa), nước ép trái cây, ngũ cốc hoặc các thực phẩm khác theo sở thích của trẻ. Bạn nên cho trẻ uống thuốc này ngay sau bữa ăn để thuốc phát huy tối đa tác dụng. Dùng thuốc này thường xuyên và tại cùng một thời điểm mỗi ngày để điều trị hiệu quả.

Bạn nên bảo quản sắt gluconate như thế nào ?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sắt gluconate cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn thiếu máu thiếu sắt:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 325 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 325 mg uống 3 lần một ngày. Hướng điều trị thiếu máu thiếu sắt có thể yêu cầu bổ sung sắt gluconat trong vài tuần hoặc vài tháng, tùy thuộc vào thời gian và mức độ nghiêm trọng của tình trạng thiếu máu.

Liều dùng thông thường cho người lớn thiếu máu đi kèm suy thận mạn tính:

  • Liều ban đầu: bạn dùng 325 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 325 mg uống 3 lần một ngày. Ở những bệnh nhân bị suy thận mãn tính, nồng độ sắt trong máu nên được kiểm soát nếu bắt đầu điều trị với epoetin alfa. Độ bão hoà transferrin ít hơn 20% hoặc nồng độ ferritin huyết thanh dưới 100 mcg/l cho thấy thiếu hụt sắt và cần điều trị bổ sung sắt.

Hầu hết các bệnh nhân được điều trị epoetin alfa cần pahir tiếp tục điều trị thay thế sắt.

Liều dùng thông thường cho người lớn bổ sung vitamin/khoáng chất trong quá trình mang thai/cho con bú:

Bạn dùng 325 mg uống mỗi ngày một lần.

Theo định nghã của Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), thiếu máu trong thai kỳ là tình trạng xảy ra khi nồng độ hemoglobin huyết tương dưới 100 g/l trong 3 tháng đầu tiên và ba tháng cuối và dưới 105 g/l trong 3 tháng giữa hoặc HCT dưới 32%.

Mức bổ sung sắt hàng ngày theo khuyến cáo là 30 mg sắt nguyên tử uống trong thai kỳ và 15 mg uống cho con bú.

Liều dùng thông thường cho người lớn đang bổ sung vitamin/khoáng chất:

Bạn dùng 325 mg uống mỗi ngày một lần. Mức bổ sung sắt hàng ngày theo khuyến cáo là 10 mg cho nam giới trưởng thành, 15 mg cho người lớn, phụ nữ tiền mãn kinh và 10 mg cho phụ nữ sau mãn kinh.

Liều dùng thuốc sắt gluconat cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ sơ sinh thiếu máu do thiếu sắt:

Trẻ sơ sinh thiếu tháng: bạn dùng 2-4 mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia cho trẻ uống mỗi 12 đến 24 giờ (liều tối đa hàng ngày là 15 mg).

Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi: bạn dùng liều phòng ngừa là 1-2 mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia cho trẻ uống chia thành 1-2 liều (tối đa 15 mg).

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu do thiếu sắt dạng nhẹ đến trung bình:

Bạn dùng 3 mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia cho trẻ uống 1-2 liều.

Đối với trẻ bị thiếu máu do thiếu sắt trầm trọng, bạn dùng 4-6 mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia cho trẻ uống 3 lần.

Thuốc sắt gluconat có những dạng và hàm lượng nào?

Sắt gluconat có dạng và hàm lượng là: viên nén: 300mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sắt gluconat?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Phân có lẫn máu đỏ tươi;
  • Đau ở ngực hoặc cổ họng của bạn khi nuốt viên nén sắt gluconat.

Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:

  • Táo bón, tiêu chảy;
  • Buồn nôn, nôn, ợ nóng;
  • Đau dạ dày;
  • Phân và nước tiểu màu tối hoặc màu đen;
  • Răng bị ố màu tạm thời.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc sắt gluconate bạn nên biết những gì?

Bạn không nên sử dụng sắt gluconate nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng khác, tình trạng rối loạn dư thừa sắt, các vấn đề về gan, dạ dày/đường ruột. Nếu loại biệt dược bổ sung sắt của bạn chứa axit folic, hãy chắc chắn để cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị thiếu vitamin B12 (thiếu máu ác tính) trước khi dùng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc sắt gluconat có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ sẽ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc được liệt kê dưới đây được lựa chọn dựa trên tần xuất xuất hiện mà không bao gồm tất cả.

Không khuyến cáo dùng thuốc này cùng với những loại thuốc sau đây dù chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc trị ung thư (altretamine, amygdalin, aabrafenib, pazopanib);
  • Thuốc trị thiếu máu (deferoxamine);
  • Thuốc trị suy tim (digoxin);
  • Thuốc trị rối loạn tiểu cầu (eltrombopag);
  • Thuốc kháng sinh (elvitegravir, ketoconazole, ledipasvir, rilpivirine, vismodegib);
  • Thuốc trị động kinh (phenytoin).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc sắt gluconat?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe như thế nào có thể tương tác với thuốc sắt gluconat?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu (có tiền sử);
  • Truyền máu (với số lượng lớn tế bào hồng cầu);
  • Nhiễm trùng thận;
  • Bệnh gan;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin – có thể làm tăng nồng độ sắt trong máu, dẫn đến làm tăng nguy cơ tác dụng phụ;
  • Viêm khớp (viêm khớp dạng thấp);
  • Hen suyễn hoặc dị ứng;
  • Bệnh tim – tiêm sắt vào cơ thể có thể làm bệnh này trở nên nặng hơn;
  • Viêm đại tràng hoặc các vấn đề đường ruột khác;
  • Tình trạng dư thừa sắt (ví dụ như bệnh nhiễm sắc tố sắt ở mô, chứng nghiễm hemosiderin, bệnh về hemoglobin);
  • Loét dạ dày – bổ sung sắt có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Tình trạng thiếu máu khác – bổ sung sắt có thể làm tăng nồng độ sắt lên mức độc hại khi thiếu máu không liên quan đến thiếu sắt.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chromium picolinate

(50)
Tác dụng của Chromium PicolinateTác dụng của chromium picolinate Chromium là một khoáng chất được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Cơ thể chỉ cần một ... [xem thêm]

Calcrem®

(67)
Tên gốc: clotrimazoleTên biệt dược: Calcrem®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & kí sinh trùng dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Calcrem® là gì?Thuốc Calcrem® ... [xem thêm]

Lactomin®

(34)
Tên gốc: men vi sinh (probiotic)Tên biệt dược: Lactomin®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Lactomin® là gì?Thuốc Lactomin® thường được ... [xem thêm]

Carbomango

(29)
Thành phần: than hoạt tính 100mg, kha tử 100mg, vỏ quả măng cụt 100mg, gelatin 2mg, natri benzoat 0,8mgPhân nhóm: thuốc giải độc & khử độcTên biệt dược: ... [xem thêm]

Thuốc colestyramine

(49)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc colestyramine là gì?Colestyramine là thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol huyết. Tăng cholesterol huyết liên quan ... [xem thêm]

Thuốc Optive® UD

(94)
Tên gốc: natri carboxymethylcelluloseTên biệt dược: Optive® UDPhân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Optive® UD là gì?Thuốc Optive® UD ... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Miễn Khang

(82)
Thành phần: Cao sói rừng, L-carnitine fumarate, nhàu, bạch thược, hoàng bá, thổ phục linh, nhũ hươngPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên ... [xem thêm]

Clofazimine

(93)
Tác dụngTác dụng của clofazimine là gì?Clofazimine được dùng để điều trị bệnh phong (bệnh Hansen). Đôi khi thuốc này được dùng chung với các loại thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN