Thuốc levocarnitine

(4.14) - 29 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc levocarnitine là gì?

Thuốc levocarnitine là một chất hỗ trợ dinh dưỡng được dùng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp. Carnitine là một chất được hình thành trong cơ thể từ thịt và các sản phẩm từ sữa. Carnitine giúp cơ thể chuyển hóa một số chất hóa học (axit béo chuỗi dài) thành năng lượng và giúp cơ thể khỏe mạnh. Carnitine trong máu thấp có thể xuất hiện ở những người mà cơ thể không có khả năng sử dụng carnitine hợp lý từ chế độ dinh dưỡng, những người đang trong quá trình thẩm tách máu do bị bệnh thận nặng, và những người đang được điều trị bằng mợt số loại thuốc (ví dụ như axit valproic, zidovudine). Nồng độ carnitine quá thấp có thể gây ra các vấn đề về gan, tim mạch và cơ.

Carnitine có 2 dạng đồng phân, thuốc này (levocarnitine) và D-carnitine. Một thuốc không kê toa là vitamin Bt chứa hỗn hợp levocarnitine và D-carnitine. Không nên sử dụng vitamin Bt để điều trị thiếu hụt carnitine trầm trọng bởi vì vitamin Bt có thể gây cản trở sử dụng levocarnitine trong cơ thể. Bạn không nên dùng levocarnitine để điều trị thiếu hụt carnitine trầm trọng nếu không có sự chỉ định của bác sĩ.

Levocarnitine dạng thuốc uống không được khuyến cáo điều trị cho những người đang trong quá trình thẩm tách máu do bị bệnh thận nặng. Thay vào đó, những trường hợp này nên dùng levocarnitine dạng tiêm.

Ngoài ra, một số thuốc bổ sung bị phát hiện có chứa các chất không tinh khiết/phụ gia có thể gây hại. Tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về thương hiệu thuốc mà bạn đang dùng.

Bạn nên dùng thuốc levocarnitine như thế nào?

Nếu bạng đang dùng thuốc không kê toa, hãy đọc kỹ tất cả các hướng dẫn trên bao bì thuốc trước khi dùng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ. Nếu bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này, hãy dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tốt nhất bạn nên dùng thuốc này kèm với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn để giảm chứng khó chịu dạ dày. Nếu bạn đang dùng nhiều hơn 1 liều thuốc mỗi ngày, hãy dùng thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (thường cách nhau tối thiểu từ 3 đến 4 giờ đồng hồ).

Nếu bạn đang dùng thuốc dạng lỏng, sử dụng dụng cụ đo lường y tế để đo liều lượng cẩn thận. Không sử dụng muỗng ăn thông thường. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng lỏng riêng hoặc trộn với một loại thức uống hoặc thức ăn dạng lỏng khác. Ngoài ra, bạn nên uống thuốc chậm để ngăn ngừa khó chịu ở dạ dày.

Nếu dùng dạng thuốc nhai, bạn nên nhai kỹ trước khi nuốt.

Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với thuốc của bạn. Không được tự ý tăng liều thuốc hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên bao bì thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Bên cạnh đó, hãy dùng thuốc thường xuyên để nhận được tác dụng đầy đủ của thuốc. Để tránh quên liều, bạn dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn, hoặc nếu bạn nghĩ mình đang mắc phải một vấn đề y khoa nghiêm trọng, hãy tìm sự điều trị y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản thuốc levocarnitine như thế nào?

Nhân viên y tế có thể sẽ cho bạn dùng thuốc levocarnitine trong vài ngày liên tiếp nhau. Bạn nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh. Lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh trong vòng 1 giờ trước khi dùng; để thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo để thuốc trở về nhiệt độ phòng.

Ngoài ra, không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc levocarnitine cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị thiếu hụt carnitine :

Dạng thuốc viên nén:

  • Bạn dùng 990 mg từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Dạng dung dịch uống:

  • Bạn dùng từ 1 đến 3 g một ngày. Liều khởi đầu là 1 g một ngày. Bạn cũng nên dùng các liều thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (mỗi 3 hoặc 4 giờ).

Dạng thuốc tiêm:

  • Bạn dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch bolus hoặc tiêm truyền trong 2 đến 3 phút. Liều nạp thường được dùng ở những bệnh nhân bị nhiễm axit chuyển hóa nặng, sau đó dùng một liều thuốc tương tự trong 24 giờ tiếp theo. Bạn nên dùng thuốc này mỗi 3 đến 4 giờ và không bao giờ dưới mỗi 6 giờ. Khuyến cáo tất cả các liều thuốc tiếp theo trong khoảng 50 mg/kg/ngày.

Liều dùng thuốc levocarnitine cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em bị thiếu hụt carnitine:

Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi:

Dạng thuốc viên nén:

  • Bạn dùng 50 đến 100 mg/kg/ngày chia thành các liều cho trẻ uống.
  • Liều duy trì là 3 g/ngày.

Dung dịch uống:

  • Bạn dùng 50 đến 100 mg/kg/ngày cho trẻ uống. Bạn nên cho trẻ dùng thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (mỗi 3 hoặc 4 giờ).
  • Liều khởi đầu là 50 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa là 3 g/ngày.

Dạng thuốc tiêm:

  • Bạn dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch bolus hoặc tiêm truyền trong 2 đến 3 phút. Liều nạp thường được dùng ở những bệnh nhi bị nhiễm axit chuyển hóa nặng, sau đó dùng một liều thuốc tương tự trong 24 giờ tiếp theo.
  • Bạn nên cho trẻ dùng thuốc này mỗi 3 đến 4 giờ và không bao giờ dưới mỗi 6 giờ. Khuyến cáo tất cả các liều thuốc tiếp theo trong khoảng 50 mg/kg/ngày.

Thuốc levocarnitine có những dạng và hàm lượng nào?

Levocarnitine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm: 1 g/5 ml.
  • Thuốc viên nén, đường uống: 330 mg, 500 mg.
  • Dung dịch, đường uống: 100 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levocarnitine?

Sau khi dùng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như: khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu, đau/suy nhược, sưng phù ở bàn tay/phần dưới cẳng chân/bàn chân, ngứa ran ở da hoặc cơ thể có mùi (giống mùi cá). Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào tiếp diễn hoặc trở nặng hơn, hãy liên hệ kịp thời với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này, hãy nhớ rằng bác sĩ đã đánh giá lợi ích mà thuốc mang lại cho bạn thì nhiều hơn nguy cơ các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này mà không bị mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Hãy tìm kiếm điều trị y tế ngay lập tức nếu tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng này xuất hiện: co giật.

Bên cạnh đó, bệnh nhận thường hiếm gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng đối với thuốc này . Tuy nhiên, hãy gọi cấp cứu nếu bạn nhận thấy bất kỳ các triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), choáng váng nặng, khó thở.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc levocarnitine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng levocarnitine, bạn nên bào với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
  • Bạn đang dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa mà, bao gồm các loại vitamin.
  • Bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận hoặc tiểu đường.
  • Bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong thời gian dùng levocarnitine, hãy liên hệ với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc levocarnitine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Acenocoumarol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levocarnitine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levocarnitine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Co giật – xuất hiện thường xuyên hơn và trầm trọng hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bị co giật.
  • Rối loạn chức năng thận nặng – có thể hình thành ở những bệnh nhân bị bệnh thận nặng khi dùng thuốc uống levocarnitine ở liều lượng cao trong thời gian dài.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc granisetron

(54)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc granisetron là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc granisetron riêng lẻ hoặc với các thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do ... [xem thêm]

Paliperidone

(40)
Tác dụngTác dụng của paliperidone là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/cảm xúc (như tâm thần phân liệt, rối loạn ... [xem thêm]

Thuốc Obimin Plus®

(57)
Tên gốc: vitamin A, D, E, B, axit folic, canxi pantothenate, biotin, nicotinamide, vitamin C, sắt sulfate, iod, canxi cacbonat, kẽm sulfat, magie sulfat, mangan sulfat, đồng sulfat, DHA, ... [xem thêm]

Nitromint®

(21)
Tên gốc: nitroglycerinTên biệt dược: Nitromint®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng của Nitromint® là gì?Nitromint® 2,6mg được dùng để điều ... [xem thêm]

Nandrolone là gì?

(28)
Tác dụngTác dụng của Nandrolone là gì?Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về thận. Thuốc cũng có thể được ... [xem thêm]

Kamydazol

(60)
Tên gốc: spiramycin, metronidazolePhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTên biệt dược: KamydazolTác dụngTác dụng của thuốc Kamydazol là gì?Thuốc Kamydazol được sử ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Fungicort®

(41)
Tên gốc: micronized hydrocortisone 1%, micronized miconazole nitrate 2%Tên biệt dược: Axcel Fungicort®Phân nhóm: thuốc kháng nấm azoleTác dụngTác dụng của thuốc Axcel ... [xem thêm]

Thuốc colestipol

(64)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc colestipol là gì?Colestipol là thuốc được sử dụng kèm với một chế độ ăn uống thích hợp để giảm lượng cholesterol ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN