Thuốc griseofulvin

(3.86) - 66 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc griseofulvin là gì?

Griseofulvin là một thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm. Bạn có thể sử dụng thuốc griseofulvin để điều trị các bệnh nhiễm trùng như nhiễm nấm ngoài da, bệnh bàn chân lực sĩ, ngứa và nhiễm nấm da đầu, móng tay, móng chân.

Griseofulvin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng thuốc griseofulvin như thế nào?

Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc kéo dài hơn so với khuyến cáo. Khi dùng, bạn lắc đều hỗn dịch thuốc uống (dạng lỏng) trước khi đo liều lượng bằng ống đo chuẩn hoặc với một muỗng đo đặc biệt. Nếu bạn không có dụng cụ đo liều, hãy hỏi dược sĩ. Để dễ nuốt hơn, bạn có thể nghiền nát thuốc viên nén Gris-PEG và rắc thuốc vào một thìa nước ép táo. Sau đó, nuốt ngay mà không cần nhai. Không giữ hỗn hợp để sử dụng sau.

Bạn sử dụng thuốc này trong thời gian được quy định. Bạn có thể mất một vài tuần trước khi các triệu chứng được cải thiện, riêng tình trạng nhiễm trùng móng tay có thể mất vài tháng để được điều trị hoàn toàn. Ngoài ra, griseofulvin không điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường. Nếu bạn sử dụng thuốc này lâu dài, bạn có thể cần phải kiểm tra thường xuyên với bác sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc griseofulvin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc griseofulvin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng tay:

  • Dạng thuốc bột mịn (microsize): bạn dùng 1000 mg/ngày chia thành 2-4 liều;
  • Dạng thuốc bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn 660-750mg/ngày chia thành 2-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng chân:

  • Dạng thuốc bột mịn (microsize): bạn dùng 1000 mg/ngày chia thành 2-4 liều;
  • Dạng thuốc bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 660-750mg/ngày chia thành 2-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm bàn chân:

  • Dạng bột mịn (microsize): bạn dùng 1000 mg/ngày chia thành 2-4 liều.
  • Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 660-750mg/ngày chia thành 2-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm râu:

  • Dạng bột mịn (microsize): bạn dùng 500mg/ngày uống liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều.
  • Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 330-375mg/ngày uống liều duy nhất hay chia nhỏ thành các liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm da đầu:

  • Dạng bột mịn (microsize): bạn dùng 500mg/ngày uống liều duy nhất hoặc chia 2 liều.
  • Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 330-375mg/ngày uống liều duy nhất hay chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm da thân:

  • Dạng bột mịn (microsize): bạn dùng 500mg/ngày uống liều duy nhất hoặc chia2 liều.
  • Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 330-375mg/ngày uống liều duy nhất hay chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm bẹn:

  • Dạng bột mịn (microsize): bạn dùng 500mg/ngày uống liều duy nhất hoặc chia 2 liều.
  • Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize): bạn dùng 330-375mg/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia thành các liều.

Liều dùng thuốc griseofulvin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm ngoài da:

Dạng bột mịn (microsize):

Trẻ 1 tuổi trở lên: bạn dùng 10-20mg/kg/ngày uống liều duy nhất hoặc chia thành các liều, không vượt quá 1000 mg/ngày.

Dạng bột siêu mịn (ultramicrosize):

  • Trẻ 2 tuổi trở xuống: liều dùng chưa được thiết lập.
  • Trẻ lớn hơn 2 tuổi: bạn dùng 5-15mg/kg/ngày uốngliều duy nhất hoặc chia thành các liều, không vượt quá 750mg/ngày.

Thuốc griseofulvin có những dạng và hàm lượng nào?

Griseofulvin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch, dạng uống: 125 mg/5ml (118 ml, 120 ml).
  • Viên nén, dạng uống: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc griseofulvin?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, ớn lạnh, có các triệu chứng cúm;
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Lú lẫn, khó khăn với các hoạt động hàng ngày;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, cảm giác nóng rát trong mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần cơ thể phía trên) sau đó gây ra phồng rộp và bong tróc;

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Đỏ ửng (nóng, đỏ hoặc cảm giác tê);
  • Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy;
  • Đau đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ);
  • Lú lẫn;
  • Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Kinh nguyệt không đều.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc griseofulvin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng griseofulvin, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với griseofulvin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Bạn đang dùng những loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, đặc biệt là thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®), thuốc tránh thai, cyclosporine (Neoral®, SANDIMUNE®), phenobarbital (Luminal®) và các vitamin.
  • Bạn đang hay đã từng mắc bệnh gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin, lupus hoặc có tiền sử lạm dụng rượu.
  • Bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng griseofulvin, gọi cho bác sĩ của bạn.
  • Bạn biết nếu bạn đang uống rượu.
  • Bạn nên có kế hoạch tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng. Griseofulvin có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc griseofulvin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến cáo bạn sử dụng thuốc này với các loại thuốc, dù đôi khi chúng có thể cần thiết sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể điều chỉnh liều và tần suất dùng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Desogestrel;
  • Dienogest;
  • Drospirenone;
  • Estradiol cypionate;
  • Estradiol valerate;
  • Ethinyl estradiol;
  • Ethynodiol diacetate;
  • Etonogestrel;
  • Levonorgestrel;
  • Medroxyprogesterone acetate;
  • Mestranol;
  • Norelgestromin;
  • Norethindrone;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel;
  • Phenobarbital;
  • Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc griseofulvin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là:

  • Ethanol

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc griseofulvin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễn Actinomycosis;
  • Nhiễm Blastomycosis (bệnh Gilchrist);
  • Nhiễm nấm Candida;
  • Nhiễm nấm Histoplasma;
  • Các nhiễm trùng khác(ví dụ, vi khuẩn);
  • Nhiễm nấm Sporotrichosis;
  • Lang ben – thuốc griseofulvinsẽ không có tác dụngở những bệnh nhân mắc những tình trạng này;
  • Suy gan;
  • Rối loạn chuyển hóa porphirin (vấn đề về enzyme) – không sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Bệnh lupusban đỏ hoặc bệnh giống lupus – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thểlàm cho những tình trạng này tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Rhinopront®

(34)
Tên gốc: phenylephrine HCl, carbinoxamine hydrogen maleate HClTên biệt dược: Rhinopront®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Rhinopront® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Rodogyl®

(89)
Thuốc Rodogyl là một kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole). Vậy thuốc ... [xem thêm]

Carbazochrome là gì?

(69)
Tác dụngTác dụng của Carbazochrome là gì?Carbazochrome là một chất chống xuất huyết, hoặc cầm máu, nó sẽ làm máu ngừng chảy bằng cách tập hợp và kết ... [xem thêm]

Thuốc vildagliptin

(50)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc vildagliptin là gì?Vildagliptin làm giảm đường trong máu ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc hoạt động một ... [xem thêm]

Betagan®

(26)
Tên gốc: benzalkonium chloridePhân nhóm: thuốc nhãn khoa khácTên biệt dược: Betagan®Tác dụngTác dụng của thuốc Betagan® là gì?Betagan® có tác dụng quả trong việc ... [xem thêm]

Mucinex® DM

(51)
Tên gốc: dextromethorphan, guaifenesinPhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Mucinex® DMTác dụngTác dụng của thuốc Mucinex® DM là gì?Mucinex® DM thường được ... [xem thêm]

Thuốc halothan

(74)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc halothan là gì ?Thuốc halothan được chỉ định để gây mê toàn thân. Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, ... [xem thêm]

Ocufen®

(29)
Tên gốc: natri flurbiprofenTên biệt dược: Ocufen®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Ocufen® là gì?Thuốc Ocufen® chứa flurbiprofen là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN