Thuốc Casalmux®

(3.83) - 99 đánh giá

Tên gốc: carbocistein, salbutamol sulfate

Tên biệt dược: Casalmux®

Phân nhóm: thuốc ho & cảm

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Casalmux® là gì?

Thuốc carbocistein là thuốc biến đổi dịch tiết, có tính tiêu chất nhầy, salbutamol sulfate là thuốc chủ vận thụ thể beta, có tác dụng giãn phế quản, giãn đường hô hấp.

Thuốc Casalmux® được dùng để trị những bệnh lý rối loạn tiết dịch, khó thở như viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Casalmux® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 2 gói thuốc mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Casalmux® cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với trẻ từ 7 đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 1 gói thuốc mỗi lần, 2-3 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi, bạn cho trẻ uống ½ gói, 2-3 lần mỗi ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Casalmux® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn hòa thuốc với một ít nước, khuấy kĩ và uống ngay sau khi pha. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều salbutamol bao gồm: khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, run rẩy, đánh trống ngực, hạ kali máu. Bạn nên ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Casalmux®?

Thuốc Casalmux® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đánh trống ngực;
  • Tim đập nhanh;
  • Run đầu ngón tay;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau dạ dày;
  • Nhức đầu;
  • Co thắt phế quản;
  • Khô miệng;
  • Hạ kali huyết;
  • Nổi mẫn đỏ, mề đay trên da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Casalmux® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Casalmux® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;

Bạn nên tránh lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc. Bạn cũng nên hỏi bác sĩ nếu ho kéo dài hơn 3 tuần hoặc ho trầm trọng hơn hoặc kèm theo sốt tái diễn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Casalmux® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Casalmux® khi dùng chung bao gồm:

  • Amoxicillin;
  • Cimetidine;
  • Thuốc lợi tiểu như lợi tiểu thiazide, lợi tiểu quai;
  • Thuốc ức chế MAO;
  • Thuốc chẹn thụ thể beta;
  • Thuốc trị tiểu đường đường uống như sulfonylurea, metformin, v.v.

Thuốc Casalmux® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Casalmux®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cường giáp;
  • Đau dạ dày;
  • Rối loạn nhịp thất;
  • Rối loạn tuần hoàn động mạch vành;
  • Tăng huyết áp;
  • Đái tháo đường.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Casalmux® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Casalmux® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Casalmux® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Casalmux® có dạng bột uống dạng gói hàm lượng 2 g, chứa carbocistein 250 mg, salbutamol sulphat 1 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Astymin® Forte

(63)
Tên gốc: mỗi viên: L-leucin 18,3 mg, L-isoleucin 5,9 mg, L-lysin HCl 25 mg, L-phenylalanin 5 mg, L-threonin 4,2 mg, L-valin 6,7 mg, L-tryptophan 5 mg, DL-methionin 18,4 mg, axit 5-hydroxy ... [xem thêm]

Amiphargen

(59)
Thành phần: glycyrrhizinate monoammonium, Glycin, L-cystein.HCl.H2OTên biệt dược: AmiphargenTác dụng của thuốc AmiphargenTác dụng của thuốc Amiphargen là gì?Thuốc ... [xem thêm]

CumarGold Gel

(53)
Tên hoạt chất: Nano curcumin ( tinh chất curcumin từ nghệ dưới dạng nano siêu nhỏ), Dịch chiết lô hội ( Aloe vera), Tinh chất Việt quất ( trans-oterostibene), vitamin ... [xem thêm]

Halixol®

(37)
Tên gốc: ambroxol hydrochlorideTên biệt dược: Halixol®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của Halixol® là gì?Thuốc Halixol® được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Thuốc Fugacar®

(75)
Tên gốc: mebendazoleTên biệt dược: Fugacar® – viên nén 500 mgPhân nhóm: thuốc trừ giun sán.Tác dụngTác dụng của thuốc Fugacar® là gì?Thuốc Fugacar® có tác ... [xem thêm]

Thuốc Robaxin®

(88)
Tên gốc: methocarbamolTên biệt dược: Robaxin®Phân nhóm: thuốc giãn cơTác dụngTác dụng của thuốc Robaxin® là gì?Robaxin® là một chất giãn cơ, hoạt động bằng ... [xem thêm]

Bezafibrate

(30)
Tác dụngTác dụng của bezafibrate là gì?Thuốc được sử dụng để giảm mức độ cholesterol và chất béo (lipid) trong máu.Nhìn chung thuốc này được sử dụng ... [xem thêm]

Meteospasmyl®

(60)
Tên gốc: alverine citrate, simethiconePhân nhóm: thuốc chống co thắtTên biệt dược: Meteospasmyl®Tác dụngTác dụng của thuốc Meteospasmyl® là gì?Meteospasmyl® có tác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN