Cefepime

(4.38) - 96 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cefepime là gì?

Cefepime là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.

Cefepime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Bạn nên dùng cefepime như thế nào?

Thuốc này được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Nếu bạn tự sử dụng thuốc tại nhà, học kỹ hướng dẫn về pha chế và sử dụng thuốc từ các nhân viên y tế trước khi dùng. Trước khi dùng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường để phát hiện thuốc có bị cặn hoặc biến đổi màu hay không. Nếu phát hiện thấy một trong hai tình trạng này, thì không dùng thuốc. Hãy học cách thức bảo quản và vứt bỏ thuốc một cách an toàn.

Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vàocác khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản cefepime như thế nào?

Thuốc thường được các chuyên gia y tế bảo quản. Nếu bạn bảo quản tại nhà, hãy tuân thủ theo quy định bảo quản của chuyên gia. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefepime cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng huyết

  • Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhsốt giảm bạch cầu

  • Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 ngày hoặc cho đến khi tình trạng giảm bạch cầu được kết thúc.
  • Tình trạng trên lâm sàng của bệnh nhânnên được đánh giá lại sau 3 đến 5 ngày điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn ổ bụng

  • Có biến chứng (dùng kết hợp với metronidazole): truyền tĩnh mạch 2 g mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện

  • Truyền tĩnh mạch 1 đến 2 g sau mỗi 8 đến 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi

  • Truyền tĩnh mạch 1 đến 2 g sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm thận – bể thận

  • Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

  • Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu

  • Mức độ từ nhẹ đến vừa phải; có biến chứng hoặc không biến chứng: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 0,5 đến 1 g sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày.

Liều dùng cefepime cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt giảm bạch cầu

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm khuẩn ổ bụng

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm phổi:

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm thận – bể thận

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu

  • 2 tháng tuổi đến 16 tuổi và đến 40 kg: truyền tĩnh mạch 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng tối đa cho trẻ em thì không nên vượt quá liều dùng được khuyến cáo cho người lớn.

Cefepime có những dạng và hàm lượng nào?

Cefepime có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột để pha dung dịch, thuốc tiêm: 1 g, 2 g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefepime?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi,lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất kỳtác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Lú lẫn, ảo giác, hoặc co giật;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Phản ứng da nặng – Sốt, đau họng, sưng phù ở mặt hoặc lưỡi, cay mắt, đau nhức da, sau đó là phát ban đỏ hoặc tím lan rộng trên da (đặc biệt là ở mặt và phần trên cơ thể) và gây ra giộp da và lột da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau nhức, sưng phù, hoặc phát ban da ở nơi được tiêm thuốc;
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau đầu;
  • Phát ban hoặc ngứa ở da;
  • Xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefepime bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng cefepime bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefaclor, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, bệnh gan hoặc viêm đại tràng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefepime, hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cefepime có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được bác sĩ khuyến nghị, nhưng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suấtdùng một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cefepime không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefepime?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các bệnh về não (ví dụ như bệnh não, chứng lú lẫn nặng);
  • Có tiền sử bị viêm đại tràng (bệnh viêm ruột);
  • Có tiền sử bị tiêu chảy nặng;
  • Bệnh giật cơ (cơ bị co hoặc giật);
  • Co giật – Dùng thuốc thận trọng, Cefepimecó thể làm cho các tình trạng này trở nặng hơn;
  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Bạn có thể cần dùng liều cefepimethấp hơn, vì thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bị co giật.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Hô hấp khó khăn;
  • Co giật.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Canxi Cacbonat

(84)
Tác dụngTác dụng của canxi cacbonat là gì?Canxi cacbonat có tác dụng điều trị các triệu chứng do axit dạ dày tiết ra quá nhiều như ợ nóng, đau bụng hoặc khó ... [xem thêm]

Thuốc tetryzoline hydrochloride

(86)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tetryzoline hydrochloride là gì?Tetryzoline hydrochloride thuộc nhóm thuốc chống sung huyết mũi và các thuốc nhỏ mũi khác. Bạn có ... [xem thêm]

Thuốc Pro dafalgan®

(20)
Tên gốc: propacetamol hydrochloridePhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chât gây nghiện) và hạ sốtTên biệt dược: Pro dafalgan®Tác dụngTác dụng của thuốc Pro ... [xem thêm]

Chlorpromazine

(59)
Tác dụngTác dụng của chlorpromazine là gì?Thuốc này có tác dụng điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (ví dụ như chứng tâm thần phân liệt, rối ... [xem thêm]

Thuốc Klion®

(100)
Tên gốc: metronidazole Tên biệt dược: Klion® Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Klion® là gì?Thuốc Klion® được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Interix®

(97)
Tên gốc: tiliquinol, tibroquinolTên biệt dược: Interix®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc Interix® là gì?Thuốc Interix® thường được dùng ... [xem thêm]

Nalorphine

(57)
Tên gốc: nalorphineTên biệt dược: Lethidrone®, Nalline®Phân nhóm: thuốc giải độc & khử độcTác dụngTác dụng của thuốc nalorphine là gì?Nalorphine là thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Peditral® (ORS) Orange Flavour

(12)
Tên gốc: mỗi gói 29,5 g: NaCl 3,5 g, Na citrat 2,9 g, KCl 1,5 g, dextrose 20 g.Tên biệt dược: Peditral® (ORS) Orange FlavourPhân nhóm: thuốc trị tiêu chảy/chất điện ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN