Clonazepam là gì?

(4.11) - 30 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của clonazepam là gì?

Clonazepam được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh. Clonazepam là một loại thuốc chống co giật, thuốc chống động kinh. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị những cơn hoảng loạn. Clonazepam hoạt động bằng cách làm dịu não bộ và các dây thần kinh của bạn. Clonazepam thuộc nhóm benzodiazepine.

Bạn nên dùng clonazepam như thế nào?

Đọc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần bạn dùng lại thuốc. Nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác và đáp ứng với điều trị. Đối với trẻ em, liều dùng cũng được dựa trên cân nặng cơ thể. Người cao tuổi thường bắt đầu với liều thấp hơn để giảm nguy cơ các tác dụng phụ. Không tăng liều dùng, dùng nhiều lần hay dùng kéo dài hơn thời gian được chỉ định.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Không được ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số triệu chứng có thể trầmtrọng hơn khi bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Liều dùng phải được giảm dần dần.

Clonazepam có thể gây ra các phản ứng ngưng thuốc, đặc biệt nếu thuốc đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong trường hợp như vậy, các triệu chứng ngưng thuốc(như động kinh, thay đổi về tinh thần/tâm trạng, run rẩy, co thắt dạ dày/cơ) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc này. Để phòng ngừa, bác sĩ có thể giảm dần dần liều dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo lại ngay lập tức bất kỳ phản ứng ngưng thuốc nào.

Khi dùng trong một thời gian dài,thuốc có thể không còn tác động tốt. Khi đó hãy cho bác sĩ biết về điều này.

Cùng với lợi ích, thuốc này cũng hiếm khi gây ra hành vi tìm kiếm thuốc bất thường (nghiện). Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn từng lạm dụng rượu hoặc ma túy trước đây. Dùng thuốc đúng theo chỉ định trong đơn thuốc để làm giảm nguy cơ này.

Nếu tình trạng bệnh của bạn bao gồm nhiều kiểu động kinh khác nhau, thì các cơn động kinh này có thể diễn tiến xấu hơn khi bạn bắt đầu sử dụng clonazepam. Nếu xảy ra tình trạng này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn ngay. Bác sĩ có thể cần phải bổ sung hoặc điều chỉnh liều dùng các thuốc khác để kiểm soát các cơn động kinh.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản clonazepam như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng clonazepam cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh để dự phòng cơn động kinh:

Liều khởi đầu: Không vượt quá 1,5 mg/ngày, được chia thành ba liều.

Liều dùng có thể tăng lên từ 0,5 – 1 mg mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát hoàn toàn hoặc cho đến khi các phản ứng phụ không còn gia tăng.

Liều duy trì: Tùy theo đáp ứng với thuốc của từng cá nhân.

Liều tối đa hàng ngày: 20 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn lưỡng cực:

Liều khởi đầu: Không vượt quá 1,5 mg/ngày, được chia thành ba liều.

Liều dùng có thể tăng lên từ 0,5-1 mg mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát hoàn toàn hoặc cho đến khi các phản ứng phụ không còn gia tăng.

Liều duy trì: Tùy theo đáp ứng với thuốc của từng cá nhân.

Liều tối đa hàng ngày: 20 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn hoảng sợ:

Liều khởi đầu: 0,25 mg, 2 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng đến liều tối ưu đối cho hầu hết các bệnh nhân với liều 1 mg/ngày sau 3 ngày.

Liều có thể tăng lên từ 0,125-0,25 mg, 2 lần mỗi ngày mỗi 3 ngày cho đến khi rối loạn hoảng sợ được kiểm soát hoặc cho đến khi tác dụng phụ không tăng lên nữa. Để giảm bớt phiền phức do tình trạng ngủ gà khi dùng thuốc, hãy dùng một liều thuốc trước khi đi ngủ.

Liều tối đa: 4 mg/ngày.

Việc kết thúc điều trị nên được dừng từ từ bằng cách giảm 0,125 mg, 2 lần mỗi ngày mỗi 3 ngày cho đến khi ngưng hoàn toàn việc dùng thuốc.

Liều dùng clonazepam cho trẻ em như thế nào?

Trẻ 10 tuổi hoặc dưới 10 tuổi hoặc cân nặng dưới 30 kg:

Thuốc uống:

Liều khởi đầu: để giảm buồn ngủ, nên dùng liều khởi đầu trong khoảng 0,01 đến 0,03 mg/ kg/ ngày nhưng không được vượt quá 0,05 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Liều dùng nên được tăng thêm không quá 0,25-0,5 mg mỗi 3 ngày cho đến khi đạt đến liều duy trì hàng ngày 0,1-0,2 mg/kg theo cân nặng cơ thể, trừ khi cơn động kinh được kiểm soát hoặc các tác dụng phụ không tăng thêm. Liều hàng ngày nên được chia thành 3 liều bằng nhau. Nếu không chia đều, liều lớn nhất nên được dùng trước khi đi ngủ.

Trẻ trên 10 tuổi và cân nặng trên 30 kg:

Liều khởi đầu: không được vượt quá 1,5 mg/ngày chia làm 3 liều.

Liều dùng có thể tăng lên từ 0,5-1 mg mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát hoàn toàn hoặc cho đến khi các phản ứng phụ không còn gia tăng.

Tùy vào đáp ứng của mỗi cá nhân mà sẽ có liều duy trì phù hợp.

Liều tối đa hàng ngày: 20 mg.

Clonazepam có những dạng và hàm lượng nào?

Clonazepam có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 0,5 mg, 1 mg, 2 mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng clonazepam?

Bạn cần nhờ sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: những thay đổi về tâm trạng hoặc hành vi, trầm cảm, lo âu, hoặc nếu bạn cảm thấy bị kích động, dễ bị kích thích, dễ hung hãn, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), hoặc có những suy nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhầm lẫn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Thở yếu hoặc thở nông;
  • Hành vi gây nguy hiểm khác thường, không sợ nguy hiểm;
  • Cử động mắt bất thường hoặc không tự nhiên;
  • Nhịp tim dồn dập hoặc rung mạnh trong ngực;
  • Tiểu buốt hoặc khó tiểu, tiểu ít hơn bình thường;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Các cơn động kinh mới hoặc nặng hơn.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, các rối loạn về tư duy hoặc trí nhớ;
  • Cảm giác mệt mỏi, suy nhược cơ thể, mất thăng bằng hoặc phối hợp;
  • Nói lắp, chảy nước dãi hay khô miệng, đau nướu răng ;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi;
  • Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón;
  • Nhìn mờ;
  • Đau đầu;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban trên da;
  • Thay đổi về cân nặng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng clonazepam bạn nên biết những điều gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ cân nhắc quyết định này. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Đồng thời cũng cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc thành phần thuốc một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể tác dụng của clonazepam ở trẻ em bị rối loạn co giật. Tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em bị rối loạn hoảng sợ vẫn chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được rằng các vấn đề riêng biệt ở người cao tuổi có thể hạn chế tác dụng clonazepam ở đối tượng này. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị lú lẫn và buồn ngủ nghiêm trọng, hoặc bệnh tim, gan, hoặc các bệnh về thận liên quan đến tuổi tác do đó cần phải thận trọng và điều chỉnh liều lượng khi dùng clonazepam.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Clonazepam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Alfentanil;
  • Amobarbital;
  • Anileridine;
  • Aprobarbital;
  • Buprenorphine;
  • Butabarbital;
  • Butalbital;
  • Carbamazepine;
  • Carbinoxamine;
  • Carisoprodol;
  • Ceritinib;
  • Chloral hydrate;
  • Chlorzoxazone;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Codeine;
  • Dantrolene;
  • Ethchlorvynol;
  • Fentanyl;
  • Fospropofol;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Idelalisib;
  • Ketoconazole;
  • Levorphanol;
  • Meclizine;
  • Meperidine;
  • Mephenesin;
  • Mephobarbital;
  • Meprobamate;
  • Metaxalone;
  • Methadone;
  • Methocarbamol;
  • Methohexital;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Nilotinib;
  • Orlistat;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Pentobarbital;
  • Phenobarbital;
  • Primidone;
  • Propoxyphene;
  • Remifentanil;
  • Secobarbital;
  • Siltuximab;
  • Natri oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;
  • Thiopental;
  • Zolpidem.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amiodarone;
  • Desipramine;
  • Ginkgo;
  • Nevirapine;
  • Perampanel;
  • Ritonavir;
  • St John’s Wort;
  • Theophylline.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới clonazepam không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến clonazepam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử bị trầm cảm;
  • Bệnh phổi hoặc các vấn đề về hô hấp – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này trở nên tồi tệ hơn;
  • Bệnh tăng nhãn áp, góc hẹp cấp tính hoặc góc mở không được điều trị;
  • Bệnh gan, mức độ nặng – không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Nhầm lẫn;
  • Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dermatix

(67)
Biệt dược: Dermatix UltraThành phần hoạt chất: Cyclic, Polymeric siloxanes, vitamin C esterTác dụngTác dụng của Dermatix là gì?Kem trị sẹo Dermatix với thành phần kết ... [xem thêm]

Alfacalcidol

(25)
Tác dụngTác dụng của alfacalcidol là gì?Alfacalcidol là một loại vitamin D. Vitamin D được sử dụng trong quá trình phát triển của xương và giúp xương chắc ... [xem thêm]

Thuốc racecadotril

(96)
Tên hoạt chất: racecadotrilTên thương hiệu: Resecadot, Hidrasec, Hidrasec 30mg ChildrenPhân nhóm: thuốc trị tiêu chảyCông dụng của thuốc racecadotrilCông dụng của ... [xem thêm]

Cefazolin

(39)
Tác dụngTác dụng của cefazolin là gì?Cefazolin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ... [xem thêm]

Thuốc Speedfen® 300 mg

(91)
Tên gốc: dexibuprofenTên biệt dược: Speedfen® 300 mgPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Speedfen® 300 mg là gì?Thuốc Speedfen® 300 mg ... [xem thêm]

Vinblastine là gì?

(69)
Tác dụngTác dụng của Vinblastine là gì?Vinblastine là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư, phân nhóm hóa trị gây độc tế bào.Vinblastine được sử dụng ... [xem thêm]

Candesartan

(41)
Tên gốc: CandesartanPhân nhóm: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin IITên biệt dược: Atasart®Tìm hiểu chungTác dụng của candesartan là gì?Candesartan thường được ... [xem thêm]

Essentiale® Forte

(46)
Tên gốc: phospholipid đậu nànhTên biệt dược: Essentiale® FortePhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc Essentiale® Forte ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN