Ribavirin

(3.75) - 25 đánh giá

Tên gốc: ribavirin

Tên biệt dược: Beejelovir®

Phân nhóm: thuốc kháng virus

Tác dụng của ribavirin

Tác dụng của ribavirin là gì?

Ribavirin được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng virus khác (như interferon, sofosbuvir) để điều trị viêm gan C mãn tính (kéo dài), nhiễm virus gan. Viêm gan C mãn tính có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về gan như sẹo (xơ gan) hoặc ung thư gan. Ribavirin hoạt động bằng cách giảm lượng virus viêm gan C trong cơ thể, giúp gan phục hồi.

Chưa có thông tin việc điều trị này có thể giúp bạn không truyền virus cho người khác hay không. Vì vậy, bạn không nên dùng chung kim tiêm và quan hệ tình dục an toàn hơn (bao gồm cả việc sử dụng bao cao su) để giảm nguy cơ truyền virus sang người khác.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng của ribavirin

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ribavirin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm gan C mãn tính

Viên nén, dung dịch uống:

Kết hợp với peginterferon alpha-2b:

– Cân nặng ít hơn 66kg: bạn dùng 400mg, uống 2 lần/ngày.

– Cân nặng từ 66–80kg: bạn dùng 400mg vào buổi sáng và 600mg vào buổi tối.

– Cân nặng từ 81–105kg: bạn dùng 600mg, uống 2 lần/ngày.

– Cân nặng lớn hơn 105kg: bạn dùng 600mg vào buổi sáng và 800mg vào buổi tối.

Thời gian điều trị:

Bệnh nhân điều trị lần đầu bằng interferon alpha với kiểu gen 1: điều trị trong 48 tuần.

Bệnh nhân điều trị lần đầu bằng interferon alpha với kiểu gen 2 và 3: điều trị trong 24 tuần.

Điều trị bằng peginterferon alpha-2b/ribavirin thất bại ở điều trị trước: điều trị trong 48 tuần, bất kể kiểu gen HCV.

Kết hợp với interferon alpha-2b:

– Cân nặng 75kg hoặc ít hơn: bạn dùng 400mg vào buổi sáng và 600mg vào buổi tối.

– Cân nặng lớn hơn 75kg: bạn dùng 600mg, uống 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị:

Bệnh nhân điều trị bằng interferon alpha lần đầu: điều trị trong 24–48 tuần.

Điều trị bằng interferon alpha-2b/ribavirin ở bệnh nhân tái phát sau khi điều trị bằng interferon nonpegylated: điều trị trong 24 tuần.

Liều dùng ribavirin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em bị viêm gan C mãn tính

Viên nén, dung dịch uống:

Trẻ em 3 tuổi trở lên:

Kết hợp với peginterferon alpha-2b hoặc interferon alpha-2b: bạn cho trẻ dùng 15mg/kg, uống mỗi ngày chia làm 2 lần.

Liều lượng ribavirin theo trọng lượng:

– Cân nặng ít hơn 47kg: bạn cho trẻ dùng 15mg/kg (dung dịch uống), uống mỗi ngày chia làm 2 lần.

– Cân nặng từ 47–59kg: bạn cho trẻ dùng 400mg uống 2 lần/ngày.

– Cân nặng từ 60–73kg: bạn cho trẻ dùng 400mg vào buổi sáng và 600mg vào buổi tối.

– Cân nặng lớn hơn 73kg: bạn cho trẻ dùng 600mg, uống 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị:

Kiểu gen 1: điều trị trong 48 tuần.

Kiểu gen 2 và 3: điều trị trong 24 tuần.

Viên nén:

Trẻ từ 5 tuổi trở lên:

Kết hợp với peginterferon alpha-2a

– Cân nặng 23–33kg: bạn cho trẻ dùng 200mg, uống 2 lần/ngày.

– Cân nặng từ 34–46kg: bạn cho trẻ dùng 200mg vào buổi sáng và 400mg vào buổi tối.

– Cân nặng từ 47–59kg: bạn cho trẻ dùng 400mg, uống 2 lần/ngày.

– Cân nặng từ 60–74kg: bạn cho trẻ dùng 400mg vào buổi sáng và 600mg vào buổi tối.

– Cân nặng từ 75kg trở lên: bạn cho trẻ dùng 600mg, uống 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị:

Kiểu gen 2 và 3: điều trị trong 24 tuần.

Các kiểu gen khác: điều trị trong 48 tuần.

Cách dùng ribavirin

Bạn nên dùng ribavirin như thế nào?

Bạn nên uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Liều lượng, thời gian điều trị dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Nếu thuốc này đi kèm trong một gói thuốc, bạn nên cẩn thận làm theo các hướng dẫn trên gói thuốc trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn được giữ ở mức không đổi, vì vậy bạn nên dùng thuốc này ở khoảng cách đều nhau và hãy dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng ribavirin và các loại thuốc kháng virus khác cho toàn bộ thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng của bạn biến mất sau một thời gian ngắn. Ngừng bất kỳ loại thuốc nào quá sớm có thể dẫn đến sự nhiễm trùng trở lại.

Bạn nên uống nhiều nước trong khi được điều trị bằng thuốc này vì như vậy sẽ làm giảm nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Vì loại thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi có thể gây hại cho thai nhi, những phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai không nên dùng thuốc này hay hít bụi từ các viên thuốc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của ribavirin

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ribavirin?

Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, khó ngủ, ho, chán ăn, giảm cân, tăng cân, da khô hoặc thay đổi vị giác/thính giác có thể xảy ra. Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm mệt mỏi/suy nhược bất thường, nhịp tim đập nhanh/bất thường, đau cơ/khớp, thay đổi thị lực, dễ bầm tím/chảy máu, nước tiểu sẫm màu, vàng da/mắt.

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm đau ngực, đau hàm/cánh tay trái, đau bụng/đau lưng, phân đen/lẫn máu.

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng ribavirin

Trước khi dùng ribavirin, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như rối loạn máu (như thiếu máu hồng cầu hình liềm, hemoglobin thấp, thalassemia), bệnh thận, các vấn đề về gan khác (ví dụ viêm gan tự miễn), bệnh tim, huyết áp cao, khó thở, rối loạn tuyến tụy (ví dụ viêm tụy), tiểu đường.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt, mệt mỏi bất thường, làm mờ tầm nhìn. Uống cùng rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt, mệt mỏi hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần cảnh giác hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi có thể làm điều đó một cách an toàn. Bạn cũng nên tránh đồ uống có cồn và nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.
  • Chức năng của thận suy giảm khi bạn già đi. Do đó, người cao tuổi có nguy cơ bị thiếu máu cao hơn trong khi sử dụng thuốc này.
  • Ribavirin không được sử dụng trong khi mang thai. Bệnh nhân nữ hoặc bạn tình nữ của bệnh nhân nam nên xét nghiệm thai trước khi bắt đầu dùng thuốc này, trong khi điều trị và trong 6 tháng sau khi ngừng thuốc này. Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể có thai, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Vì loại thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi có thể gây hại cho thai nhi, những phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai không nên dùng thuốc này hay hít bụi từ các viên thuốc.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ sơ sinh, bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc ribavirin

Thuốc ribavirin có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc ribavirin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc ribavirin bao gồm antacids, didanosine, zidovudine.

Ribavirin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ribavirin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc ribavirin

Bạn nên bảo quản ribavirin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế của ribavirin

Ribavirin có những dạng và hàm lượng nào?

Ribavirin có ở dạng:

  • Viên nén uống
  • Viên nang uống
  • Dung dịch uống
  • Bột hít
  • Bột.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chlorpropamide

(87)
Tác dụngTác dụng của chlorpropamide là gì?Chlorpropamide được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp để kiểm soát lượng ... [xem thêm]

Cefpiramide

(99)
Tác dụngTác dụng của cefpiramide là gì?Cefpiramide là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefpiramide có thể được sử dụng trong điều trị nhiều loại ... [xem thêm]

Phenindione

(36)
Tác dụngTác dụng của phenindione là gì?Phenindione thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Các thuốc này làm tăng thời gian cần thiết để máu đông.Phenindione được ... [xem thêm]

Thuốc Maxcal®

(99)
Tên gốc: canxi cacbonat, vitamin D3, magie oxid, kẽm oxid, đồng gluconate, mangan oxid, natri tetraboratTên biệt dược: Maxcal®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác ... [xem thêm]

Carbidopa + Levodopa + Entacapone

(70)
Tác dụngTác dụng của carbidopa, levodopa và entacapone là gì?Carbidopa + levodopa + entacaponeis dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson.Bệnh Parkinson ... [xem thêm]

Thuốc Alastin®

(55)
Tên gốc: azelastinTên biệt dược: Alastin®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Alastin® là gì?Thuốc Alastin® thường được ... [xem thêm]

Dantrolene

(49)
Tác dụngTác dụng của dantrolene là gì?Dantrolene được sử dụng để điều trị căng cơ và chuột rút (co thắt) do những rối loạn thần kinh nhất định, như ... [xem thêm]

Vitreolent®

(69)
Tên gốc: potassium iodide, sodium iodideTên biệt dược: Vitreolent®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Vitreolent® là gì?Vitreolent® thường ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN