Thuốc Erythrogel®

(4.01) - 34 đánh giá

Tên gốc: erythromycin

Tên biệt dược: Emgel®, Erythrogel®

Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt, thuốc trị mụn

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Erythrogel® là gì?

Bạn dùng thuốc Erythrogel® để điều trị mụn trứng cá nặng. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề khác theo chỉ định của bác sĩ.

Gel erythromycin là kháng sinh nhóm marcolid được dùng để cải thiện tình trạng mụn bằng cách làm chậm sự tăng trưởng của vi khuẩn gây ra mụn trứng cá.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Erythrogel® cho người lớn như thế nào?

Đối với thuốc dạng gel: bạn bôi nhẹ nhàng lên khu vực có mụn (không chà xát mạnh), 1-2 lần một ngày.

Bạn cần phải làm sạch khu vực mụn trước khi bôi thuốc. Thời gian điều trị phụ thuộc vào phản ứng của người bệnh với thuốc. Tuy nhiên, đáp ứng tối đa có thể không lên đến 12 tuần.

Liều dùng thuốc Erythrogel® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ dưới 12 tuổi bị mụn: tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được nghiên cứu và xác định.

Đối với trẻ lớn hơn 12 tuổi:

Bạn cho trẻ bôi nhẹ nhàng lên khu vực có mụn (không chà xát mạnh), 1-2 lần một ngày.

Bạn cần phải làm sạch khu vực mụn trước khi bôi thuốc. Thời gian điều trị phụ thuộc vào phản ứng của người bệnh với thuốc. Tuy nhiên, đáp ứng tối đa có thể không lên đến 12 tuần.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Erythrogel® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc erythromycin dạng gel theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Bên cạnh đó, bạn nên rửa sạch vùng bị mụn bằng xà phòng và nước và lau khô trước khi áp dụng các loại thuốc.

Bạn cũng nên che khu vực bị mụn và xung quanh bằng một lớp màng mỏng.

Đặc biệt, bạn cần rửa tay ngay lập tức sau khi bôi gel erythromycin. Thuốc erythromycin có hiệu quả nhất khi sử dụng tại cùng thời điểm mỗi ngày.

Để điều trị hoàn toàn, bạn hãy dùng gel erythromycin đủ số ngày trị liệu. Bạn nên sử dụng thuốc ngay cả khi cảm thấy bớt trong một vài ngày.

Bên cạnh đó, bạn cần tham khảo ý kiến của các nhân viên y tế để biết cách sử dụng erythromycin.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Erythrogel®?

Tất cả các thuốc đều có tác dụng phụ, nhưng phụ thuộc vào từng người, một số người không có hoặc có tác dụng phụ nhẹ. Bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu có những tác dụng phụ chung kéo dài hoặc trở nên khó chịu bào gồm: khô, nóng, lột da.

Bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra gồm:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng mặt, miệng, môi hoặc lưỡi);
  • Phân có máu;
  • Kích ứng mắt, ngứa, rát, đau hoặc đỏ da;
  • Tiêu chảy nghiêm trọng;
  • Đau bụng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Erythrogel® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc gel erythromycin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: dị ứng thức ăn, thực phẩm hoặc các hóa chất khác, bệnh gan, rối loạn máu.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Nếu đang có thai, bạn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc erythromycin. Đặc biệt, gel erythromycin có thể truyền qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc Erythrogel® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Erythrogel® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc tương tác với Erythrogel®có thể gồm:

  • Efavirenz hoặc rifampin vì chúng có thể giảm hiệu quả của gel erythromycin;
  • Asen, cimetidin, diltiazem, dofetilid, thuốc ức chế protease HIV (ví dụ ritonavir), imidazol (ví dụ ketoconazol), pimozid, thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ quinidine, sotalol), quinolon (ví dụ ciprofloxacin), streptogramin (ví dụ quinupristin/daflopristin) vì chúng sẽ có tác dụng phụ chẳng hạn nhiễm độc tim, nhịp tim không đều;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế aldosterone (ví dụ spironolactone, alfentanil, asen, astemizol, benzodiazepins (ví dụ alprazolam), bromocriptin, buspiron, carbamazepine, cilostazol, cisaprid, clozapin, corticosteroid (ví dụ hydrocortison), alkaloids, digoxin, disopyramid, ergot (ví dụ ergotamin), felodipin, chất kháng H1 (ví dụ diphenhydramine), thức ức chế HMG-CoA reductase (ví dụ simvastatin), imatinib, ức chế miến dịch nhóm macrolid (ví dụ tacrolimus), meglitinid (ví dụ repaglinid), midazolam, chất ứng chế 5-phosphodiesterase (ví dụ sildenafil), pimozid, thuốc kéo dài QT (quinidine, sotalol), quinolone (ví dụ ciprofloxacin), rifampin, thuốc ứng chế tái hấp thu seretonin (ví dụ fluoxetin), sumatriptan, theophyllins, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptyline, axit valproic hay vinca alkaloids (ví dụ như vincristin) vì nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc có thể được tăng lên khi dùng chung với erythromycin.

Thuốc Erythrogel® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Erythrogel®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Erythrogel® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 25oC), tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Erythrogel® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Erythrogel® có dạng gel tác dụng tại chỗ erythromycin và hàm lượng là 4%.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chlortetracycline

(77)
Tác dụngTác dụng của chlortetracycline là gì?Chlortetracycline ngăn cản sự gắn kết của aminoacyl chuyển thành RNA, nhờ đó ức chế tổng hợp protein và tăng ... [xem thêm]

Piascledine®

(73)
Tên gốc: dầu avacado, dầu đậu nành.Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệng.Tên biệt dược: Piascledine®Tác dụngTác dụng của thuốc Piascledine® là ... [xem thêm]

Whey protein

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của whey protein là gì?Whey protein thường được dùng để tăng cường khả năng tập luyện, nó giống như một thực phẩm chức năng, dùng ... [xem thêm]

Dronedarone

(80)
Tác dụngTác dụng của dronedarone là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại nhịp tim không đều. Thuốc giúp làm giảm nguy cơ chứng rung tâm ... [xem thêm]

Thuốc Cepacol®

(20)
Tên gốc: benzocaine, mentholTên biệt dược: Cepacol® Sore ThroatPhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Cepacol® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc E - Zinc®

(18)
Tên gốc: kẽm sulfate monohydrateTên biệt dược: E – Zinc®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc E – Zinc® là ... [xem thêm]

Rolaids® là thuốc gì?

(88)
Tên gốc: dihydroxyaluminum sodiumPhân nhóm: thuốc kháng axitTên biệt dược: Rolaids®Tác dụngTác dụng của thuốc Rolaids® là gì?Rolaids® có tác dụng giảm chứng ... [xem thêm]

Polythiazide là gì?

(60)
Tác dụngTác dụng của polythiazide là gì?Polythiazide được sử dụng để điều trị tình trạng giữ nước (phù) gây ra bởi suy tim sung huyết, bệnh gan nặng (xơ ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN