Thanh mai

(4.07) - 28 đánh giá

Tìm hiểu chung

Thanh mai dùng để làm gì?

Từ lâu, thanh mai đã được dùng để chữa bệnh tiêu chảy, bệnh vàng da, ho và cảm lạnh, cũng như để chữa bệnh sốt và chảy máu đường tiết niệu. Nó còn được dùng làm chất kích thích, giúp gây nôn ở người bệnh.

Khi dùng ngoài da, thanh mai có thể chữa một số bệnh về da và u xơ, thúc đẩy làm lành vết thương. Dùng nước thanh mai để súc miệng giúp giảm đau, viêm họng và nướu.

Thanh mai thường được dùng làm thành phần của các loại thuốc khác.

Cơ chế hoạt động của thanh mai là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy thanh mai có một số loại chất gọi chung là tannin, các chất này có tác dụng làm da săn chắc hơn.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của thanh mai là gì?

Không có nghiên cứu nào về liều dùng cụ thể cho thanh mai. Người ta thường dùng vỏ và chiết xuất từ vỏ cây thanh mai để làm thuốc với liều lượng 0,5 g/ngày.

Liều dùng của thanh mai có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Thanh mai có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của thanh mai là gì?

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên;
  • Chiết xuất;
  • Trà.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thanh mai?

Thanh mai có thể có một số tác dụng phụ như:

  • Huyết áp cao, tăng cân;
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, khó chịu dạ dày, nhiễm độc gan;
  • Viêm mũi dị ứng, mẫn cảm, gây ra khối u khi dùng dưới dạng tiêm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng thanh mai bạn nên biết những gì?

Bạn nên theo dõi các triệu chứng về tim mạch, đo nhịp tim, huyết áp, và cân nặng hằng tuần. Không nên dùng thanh mai với liều lượng lớn vì nó có thể gây nôn mửa và buồn nôn.

Những quy định cho thanh mai ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng thanh mai nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của thanh mai như thế nào?

Không nên dùng thanh mai cho trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Ngoài ra, bụi phấn hoa thanh mai có khả năng gây dị ứng cao. Không nên dùng thuốc cho nhũng người bị mẫn cảm hoặc dị ứng với thanh mai.

Thanh mai có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thanh mai.

Thanh mai có thể tương tác với các loại thuốc chống cao huyết áp. Nó có thể tăng lượng natri và giữ nước của cơ thể.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tìm hiểu về hoa lương mao vàng

(99)
Tên thông thường: mao lương hoa vàngTên khoa học: hydrastiscanadensis L.Tác dụngTác dụng của thảo dược mao lương hoa vàng là gì?Mao lương hoa vàng là một loại ... [xem thêm]

Bacopa monnieri

(16)
Tên thường gọi: Bacopa, Brahmi; Andri, Bacopa, Herb of Grace, Herpestis Herb, Herpestis monniera, Hysope d’Eau, Indian Pennywort, Jalanimba, Jal-Brahmi, Jalnaveri, Nira-Brahmi, Moniera ... [xem thêm]

San hô

(83)
Tìm hiểu chungSan hô dùng để làm gì?San hô được sử dụng như một chất bổ sung canxi để điều trị bệnh đa xơ cứng; điều trị và phòng ngừa ung thư, ... [xem thêm]

Kê nội kim

(67)
Tên thường gọi: Kê nội kimTên gọi khác: Màng mề gà, kê hoàng bì, kê chuẩn bìTên khoa học: Corium Stomachichum Galli.Họ: Chim trĩ (Phasianidae)Tổng quan về kê nội ... [xem thêm]

Men gạo đỏ là thảo dược gì?

(51)
Tên thông thường: Angkak; Beni-koji; Hong qu; Hung-chu; Monascus; Red koji; Red leaven; Red rice; Xue zhi kang; ZhitaiTìm hiểu chungMen gạo đỏ dùng để làm gì?Men gạo đỏ là ... [xem thêm]

Thù lù đực là thảo dược gì?

(72)
Tên khoa học: Solanum nigrumTìm hiểu chungThù lù đực dùng để làm gì?Thù lù đực (cây tầm bóp) là một thực vật. Ban đầu, thù lù đực được gọi là “petit ... [xem thêm]

Axit linoleic liên hợp

(68)
Tên thông thường: CLA, Conjugated Linoleic AcidTên khoa học: Acide Linoléique Conjugué, Acide Linoléique Conjugué Cis-9,trans-11, Acide Linoléique Conjugué trans-10,cis-12, Acido ... [xem thêm]

Dược liệu ráy có công dụng gì?

(35)
Tên thường gọi: RáyTên gọi khác: Ráy dại, dã vu, khoai sápTên nước ngoài: Giant taro, giant alocasia, kopeh root…Tên khoa học: Alocasia macrorrhiza (L.) SchottHọ: Ráy ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN