Tác dụng tuyệt vời của quả mít bạn muốn mua về ăn ngay

(3.64) - 66 đánh giá

Quả mít (hay trái mít) là loại trái cây nhiệt đới quen thuộc mà bạn có thể tìm mua một cách dễ dàng ở chợ và siêu thị. Không chỉ hấp dẫn với hương vị ngọt ngào, quả mít còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như kiểm soát đường huyết và ngăn ngừa nhiều bệnh tật.

Mặc dù là loại trái cây phổ biến ở Việt Nam, song không phải ai cũng biết hết những lợi ích của quả mít. Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu vì sao loại trái cây nhiệt đới này lại tốt cho sức khỏe của bạn nhé!

Quả mít là loại trái cây nhiệt đới

Quả mít là một loại trái cây được trồng ở các vùng nhiệt đới trên thế giới, có nguồn gốc từ Nam Ấn Độ. Mít thuộc họ thực vật Moraceae có vỏ ngoài nhọn màu xanh hoặc vàng. Đây là một trong những loại cây ăn quả lớn nhất thế giới và có thể đạt trọng lượng lên tới 35 kg.

Quả mít được dùng trong nhiều món ăn

Quả mít có hương vị ngọt ngào được cho là có hương vị kết hợp của các loại trái cây bao gồm táo, dứa, xoài và chuối. Phần thường được tiêu thụ nhiều nhất của mít là thịt, hoặc hạt có thể được sử dụng trong các món ăn ngọt và mặn, bao gồm cả món tráng miệng và cà ri.

Thành phần dinh dưỡng của quả mít

Trong 165g mít cung cấp khoảng 155 calo, khoảng 92% lượng calo đến từ carbs, phần còn lại đến từ protein và một lượng nhỏ chất béo. Hơn nữa, trái mít chứa một số các vitamin, khoáng chất và chất xơ mà cơ thể bạn cần.

Cụ thể, trong 165g mít cung cấp các thành phần dinh dưỡng sau:

  • Calo: 155
  • Carbs: 40g
  • Chất xơ: 3g
  • Protein: 3g
  • Vitamin A: 10% liều lượng khuyến cáo (RDI)
  • Vitamin C: 18% RDI
  • Riboflavin: 11% RDI
  • Magie: 15% RDI
  • Kali: 14% RDI
  • Đồng: 15% RDI
  • Mangan: 16% RDI

Mít chứa hàm lượng protein cung cấp hơn 3g so với 0 – 1g trong các loại trái cây tương tự khác như táo và xoài. Trái mít cũng rất giàu một số loại chất chống oxy hóa mang nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Quả mít là loại trái cây lành mạnh cung cấp một lượng calo vừa phải, nhiều chất xơ, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa.

Lợi ích sức khỏe của quả mít

Trái mít có thể giúp bạn kiểm soát đường huyết, bảo vệ chống lại bệnh tật và một số lợi ích sức khỏe khác.

Tác dụng của mít: Kiểm soát đường huyết

Quả mít có chỉ số đường huyết thực phẩm (GI) khá thấp, đây là chỉ số phản ánh tốc độ làm tăng đường huyết sau khi ăn các thực phẩm giàu chất bột đường. Điều này nhờ vào quả mít cung cấp lượng chất xơ làm chậm quá trình tiêu hóa và giúp ngăn ngừa sự tăng đột biến lượng đường trong máu. Hơn nữa, mít còn cung cấp một số protein có thể giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng quá nhanh sau bữa ăn.

Chế độ ăn kiêng bao gồm nhiều thực phẩm GI thấp đã được chứng minh là hữu ích cho việc thúc đẩy kiểm soát lượng đường trong máu. Trong một nghiên cứu, những người trưởng thành sử dụng chiết xuất từ mít có lượng đường trong máu được cải thiện đáng kể. Nghiên cứu khác cho thấy chiết xuất từ ​​lá mít giúp giảm lượng đường trong máu lúc đói và kiểm soát lượng đường trong máu lâu dài nhờ hàm lượng chất chống oxy hóa flavonoid.

Quả mít có chỉ số đường huyết thực phẩm (GI) thấp và cung cấp một số chất xơ, protein và chất chống oxy hóa thúc đẩy kiểm soát lượng đường trong máu tốt hơn.

Tác dụng của mít: Ngăn ngừa bệnh tật

Quả mít có nhiều chất chống oxy hóa mạnh mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh. Các chất chống oxy hóa bảo vệ các tế bào của cơ thể khỏi stress oxy hóa và viêm, điều này thường do các phân tử gốc tự do gây ra.

Sau đây là một số chất chống oxy hóa có nhiều nhất trong trái mít:

• Vitamin C: Mít chứa lượng vitamin C cao có thể giúp ngăn ngừa chứng viêm dẫn đến các bệnh mãn tính như bệnh tim và ung thư.

• Carotenoids: Carotenoids được chứng minh giúp giảm viêm và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính khác nhau như bệnh tiểu đường tuýp 2 và bệnh tim.

• Flavanones: Flavanones chứa các đặc tính chống viêm có thể giúp hạ đường huyết, huyết áp và cholesterol, đây là yếu tố quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 và bệnh tim.

Quả mít chứa nhiều chất chống oxy hóa hữu ích trong việc ngăn ngừa sự phát triển của một số bệnh mãn tính như bệnh tim và tiểu đường.

Những lợi ích sức khỏe khác của quả mít

Mặc dù chưa được nghiên cứu cụ thể, nhưng công dụng của mít có thể kể đến như:

• Tăng cường hệ miễn dịch: Quả mít có chứa các loại vitamin A và C tăng cường miễn dịch có thể giúp ngăn ngừa bệnh tật, hữu ích trong việc giảm nguy cơ nhiễm virus.

• Ngăn ngừa các vấn đề về da: Quả mít cung cấp một số chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa như vitamin C có thể cải thiện sức khỏe của da và làm chậm sự lão hóa da.

• Giảm nguy cơ mắc bệnh tim: Quả mít có khả năng làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim do hàm lượng kali, chất xơ và chất chống oxy hóa.

Trong y học cổ truyền Ấn Độ và Sri Lanka, rễ và chiết xuất của mít đã được sử dụng để điều trị một số bệnh bao gồm hen suyễn, tiêu chảy và loét dạ dày.

Những lưu ý bạn nên biết về quả mít

Bên cạnh các công dụng của mít vô cùng tốt cho sức khỏe, bạn vẫn nên lưu ý những trường hợp nên hạn chế cũng như cách ăn mít tốt cho sức khỏe.

Trường hợp nên hạn chế ăn mít

Mặc dù việc tiêu thụ mít khá an toàn cho hầu hết mọi người, tuy nhiên một số người có thể cần hạn chế ăn mít, đặc biệt là những người bị dị ứng với mít. Hơn nữa, người mắc bệnh tiểu đường có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc nếu ăn loại quả này thường xuyên do khả năng làm giảm lượng đường trong máu. Tuy nhiên, chưa có báo cáo nào cho thấy việc ăn mít có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Cách ăn mít tốt cho sức khỏe

Để ăn mít, bạn có thể dùng dao cắt quả làm đôi, bỏ lõi, xơ mít và hạt. Do nhựa rất dính, vì vậy bạn nên dùng găng tay khi thực hiện. Tùy thuộc vào độ chín của quả mít, bạn có thể ăn tươi hoặc nấu thành cả hai món ăn ngọt và mặn. Trái cây chưa chín thường có vị ngon nhất trong các công thức nấu ăn mặn, vị ngọt của trái cây chín thường được dùng cho món tráng miệng.

Bạn có thể kết hợp mít vào món cà ri hoặc súp. Quả mít chín cũng có hương vị rất ngon khi thêm vào sữa chua hoặc bột yến mạch. Bạn cũng có thể ăn hạt mít bằng cách rang hoặc luộc và sau đó kết hợp với gia vị.

Bạn có thể quan tâm: Cách làm me ngâm chua ngọt ăn là ghiền, để được lâu.

Quả mít có nhiều chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe mà bạn không nên bỏ lỡ. Mùa mít rộ nhất vào những tháng mùa hè, bạn có thể cho mít vào chế độ ăn uống của mình bằng cách kết hợp với các món ăn khác nhau để thay đổi khẩu vị nhé!

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Làm sao biết bé bú đủ sữa mẹ hay không?

(81)
Nếu bé bú bình, việc xác định lượng sữa bé uống không quá khó. Tuy nhiên, khi bú mẹ, làm sao biết bé bú đủ sữa mẹ lại là một thử thách. Nếu đây là ... [xem thêm]

Quên uống thuốc ngừa thai – phải làm sao?

(42)
Nếu đang, hoặc đã từng uống thuốc ngừa thai hàng ngày, chắc bạn đã từng rơi vào hoàn cảnh này: ngay khi vừa định uống một viên thuốc ngừa thai, bạn ... [xem thêm]

Tác dụng của thịt ếch: Giàu dưỡng chất, tốt cho cơ thể

(14)
Không chỉ giàu dinh dưỡng mà tác dụng của thịt ếch còn đem đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, chẳng hạn như cung cấp protein, chất sắt.Bài viết sau sẽ đem ... [xem thêm]

Làm thế nào để chăm sóc da mùa hè cho cánh mày râu?

(67)
Bạn có thể chọn các nguyên liệu thiên nhiên hay sử dụng mỹ phẩm để có làn da mịn màng và trắng trẻo hơn. Tuy nhiên, nếu không chăm sóc da đúng cách có ... [xem thêm]

[Hỏi đáp bác sĩ] Bệnh tiểu đường có mấy giai đoạn?

(51)
Tìm hiểu bệnh tiểu đường có mấy giai đoạn, bạn không những điều trị tốt hơn mà còn có thể chủ động ngăn bệnh tiến triển và phòng nhiều biến ... [xem thêm]

10 điều khiến bạn trở thành người béo phì

(45)
Thừa cân béo phì hay còn gọi là bệnh béo phì là nguyên nhân khiến bạn dễ mắc các bệnh lý nguy hiểm như bệnh tim mạch, tiểu đường, cao huyết áp… Vậy ... [xem thêm]

Khi nào có thể mang thai sau khi sinh mổ?

(71)
Mang thai sau khi sinh mổ cần được cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng. Nguyên nhân do cơ thể bạn cần có thời gian để phục hồi cũng như hạn chế được các ... [xem thêm]

Những lầm tưởng về protein mà ai cũng nghĩ mình đúng

(93)
Protein là chất nền cơ bản để cấu tạo nên cơ bắp, da và nội tạng của con người. Protein giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng như chất béo, chất khoáng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN