Peginterferon alfa-2a

(4.38) - 87 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của peginterferon alfa-2a là gì?

Peginterferon alfa-2a được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C mãn tính, nhiễm siêu vi gan. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm gan B mãn tính.

Thuốc này làm giảm số lượng vi-rút viêm gan trong cơ thể và giúp cho hệ thống miễn dịch của cơ thể chống lại nhiễm trùng. Chưa biết được nếu peginterferon có thể chữa khỏi nhiễm viêm gan B hoặc viêm gan C hoặc người bệnh có truyền virus cho người khác hay không. Thực hiện quan hệ tình dục an toàn (bao gồm cả việc sử dụng bao cao su) để giảm nguy cơ lây truyền vi-rút cho người khác.

Bạn nên dùng peginterferon alfa-2a như thế nào?

Đọc tờ thông tin bệnh nhân được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng Peginterferon alfa-2a và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan đến các thông tin hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tiêm thuốc này dưới da trên bụng hoặc đùi, một lần mỗi tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tiêm gần rốn hoặc ở vòng eo. Tiêm các vị trí khác nhau mỗi khi tự tiêm. Không lắc thuốc. Làm như vậy có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Liều lượng phải được dùng tại cùng một thời điểm trên cùng một ngày mỗi tuần. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, kết quả xét nghiệm và sự thích ứng điều trị. Uống nhiều nước khi bạn dùng thuốc này trừ khi có sự chỉ dẫn khác của bác sĩ. Các hướng dẫn dùng thuốc khác có thể có sẵn trong hướng dẫn thuốc.

Nếu bạn dùng thuốc ở nhà, tìm hiểu tất cả chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm nếu có các hạt hoặc đổi màu. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng chất lỏng. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn. Chọn một vị trí tiêm mới mỗi lần tiêm. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa đau nhức.

Bạn nên bảo quản peginterferon alfa-2a như thế nào?

Bảo quản peginterferon alfa-2a trong tủ lạnh, giữa 2- 80C. Không đông lạnh. Không để trong tủ lạnh trong hơn 24 giờ. Tránh xa sức nóng, độ ẩm và ánh sáng. Không lưu trữ trong phòng tắm. Để peginterferon alfa-2a xa khỏi tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng peginterferon alfa-2a cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm gan C

Kết hợp trị liệu:

Peginterferon alfa-2a: 180 mcg tiêm dưới da mỗi tuần một lần.

Kết hợp:

  • Viên nén Ribavirin: 800-1200 mg mỗi ngày chia làm 2 lần (dùng với thức ăn); thông tin sản phẩm của nhà sản xuất nên được tư vấn để biết thông tin liên quan đến liều dùng và hành chính.
  • Các thông tin sản phẩm cho vi-rút viêm gan C cụ thể (HCV) NS3/chất ức chế 4A protease nên được tư vấn để biết thông tin về việc dùng thuốc, vận hành các chất ức chế protease kết hợp với peginterferon alfa-2a và ribavirin để điều trị genotype 1.

Thời gian điều trị:

  • Genotype 1 (nếu điều trị kết hợp bao gồm HCV NS3/4A protease inhibitor): Các thông tin sản phẩm cho HCV NS3/chất ức chế 4A protease nên được tư vấn để biết thông tin về thời gian dùng.
  • Genotypes 1 (nếu điều trị kết hợp không bao gồm HCV NS3/chất ức chế 4A protease) và genotypes 4: 48 tuần.
  • Genotypes 2 và 3: 24 tuần.
  • Ở Bệnh nhân đồng nhiễm HIV: 48 tuần, bất kể kiểu gen.

Đơn trị liệu: 180 mcg tiêm dưới da một lần một tuần trong 48 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm gan B

  • 180 mcg tiêm dưới da một lần một tuần trong 48 tuần.

Chỉ định được phê duyệt: Đối với việc điều trị cho những bệnh nhân với kháng nguyên HBe dương tính và HBeAg âm tính kháng nguyên viêm gan B mãn tính bị xơ gan và có sự nhân rộng của virus và viêm gan

Liều dùng peginterferon alfa-2a cho trẻ em là gì?

5 tuổi trở lên:

Peginterferon alfa-2a: 180 mcg/1,73 m2 x diện tích bề mặt cơ thể (BSA) tiêm dưới da mỗi tuần một lần.

  • Liều tối đa: 180 mcg.

Kết hợp:

  • Thuốc ribavirin: Khoảng 15 mg/kg uống mỗi ngày chia làm 2 lần.

Thời gian điều trị:

  • Genotypes 2 và 3: 24 tuần.
  • Các kiểu gen khác: 48 tuần.

Chỉ định được chấp thuận: Trong sự kết hợp với viên nén ribavirin, để điều trị bệnh nhân viêm gan C mãn tính đã bù đắp bệnh gan và chưa được điều trị trước đó với interferon alpha-Efficacy biểu thị ở những bệnh nhân xơ gan và bằng chứng mô học của xơ gan.

Peginterferon alfa-2a có những hàm lượng nào?

Peginterferon alfa-2a có những dạng và hàm lượng sau:

Tiêm dưới da [không chất bảo quản]: Pegasys: 180 mcg /0,5 ml [chứa benzyl alcohol]

Dung dịch, mô dưới da [không chất bảo quản]

  • Pegasys: 180 mcg/ml (1 mL) [có chứa cồn benzyl].
  • Pegsys: 180 mcg/0,5 ml (0,5 ml) [có chứa benzyl alcohol, polysorbate 80].
  • PegasysProClick: 135 mcg/0,5 ml (0,5 ml) [có chứa cồn benzyl, polysorbate 80).
  • PegasysProClick: 180 mcg/0,5 ml (0,5 ml) [có chứa cồn banzyl].

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng peginterferon alfa-2a?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lú lẫn, trầm cảm nặng, suy nghĩ làm tổn thương chính mình hoặc cho người khác;
  • Suy nghĩ khác thường hoặc có những hành vi khác thường, cảm thấy lo lắng hoặc hung hăng;
  • Yếu đột ngột, mất thăng bằng, hoặc khó phát âm, khó nói;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Cảm giác tê, rát, đau, hoặc cảm giác tê rần;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, cảm thấy rất mệt mỏi;
  • Lở loét ở miệng, mũi hoặc mắt;
  • Mắt đỏ, đóng vảy hoặc chảy nước mắt;
  • Các triệu chứng xấu của bệnh vẩy nến;
  • Ho, đau thắt ngực, cảm thấy khó thở;
  • Đau nặng ở bụng trên lan rộng đến lưng, nhịp tim nhanh;
  • Tăng đường huyết (tăng cảm giác khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân);
  • Hạ đường huyết (đau đầu, đói, suy nhược, đổ mồ hôi, run, khó chịu, khó tập trung);
  • Thay đổi thị lực, đau đầu hoặc đau đằng sau mắt; hoặc
  • Sốt kèm đau bụng dữ dội và tiêu chảy ra máu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: nôn mửa, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy nhẹ; trọng lượng thay đổi, cảm thấy rất nóng hoặc lạnh; đau đầu, đau cơ hoặc đau khớp; vấn đề giấc ngủ (mất ngủ); rụng tóc tạm thời, phát ban da nhẹ; ngứa, mẩn đỏ, khô hoặc sưng tại chỗ tiêm thuốc .

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng peginterferon alfa-2a bạn nên biết những gì?

Cần cân nhắc những vấn đề sau trước khi sử dụng thuốc:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với Peginterferon alfa-2a hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào, chẳng hạn như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Bệnh nhi

Chưa có nghiên cứu thích hôp về sự tương hợp cho tác động của Peginterferon alfa-2a đối với trẻ em nhỏ hơn 5 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu cho nhóm tuổi này.

Người cao tuổi

Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu ích của Peginterferon alfa-2a ở người già. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác, do đó cần sử dụng một cách thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng Peginterferon alfa-2a.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Peginterferon alfa-2a có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới peginterferon alfa-2a không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến peginterferon alfa-2a?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Vấn đề chảy máu;
  • Đau ngực;
  • Viêm đại tràng (viêm ruột);
  • Trầm cảm;
  • Bệnh tiểu đường (biến chứng mắt do tiểu đường);
  • Bệnh võng mạc tiểu đường;
  • Vấn đề về mắt hoặc vấn đề tầm nhìn (ví dụ, viêm dây thần kinh thị giác, bệnh võng mạc);
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim);
  • Tăng đường huyết (đường trong máu cao);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao);
  • Hạ đường huyết (đường trong máu thấp);
  • Bệnh thận;
  • Bệnh phổi (ví dụ, viêm phổi, sarcoidosis);
  • Hứng cảm nhiều cơn (trầm cảm lưỡng cực);
  • Giảm bạch cầu trung (các tế bào máu trắng thấp);
  • Bệnh vẩy nến (bệnh về da);
  • Vấn đề tâm thần;
  • Viêm khớp dạng thấp;
  • Đột quỵ;
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch;
  • Giảm tiểu cầu ( số lượng tiểu cầu trong máu thấp);
  • Bệnh tuyến giáp;
  • Viêm gan tự miễn (bệnh gan nghiêm trọng);
  • Bệnh gan (ví dụ, xơ gan), nặng;
  • Nhiễm khuẩn (vi khuẩn, vi-rút, hoặc nấm);
  • Ghép các bộ phận cơ thể (ví dụ như, gan).

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Aloxiprin

(64)
Tác dụngTác dụng của aloxiprin là gì?Thuốc này được sử dụng cho chứng đau nhức và sưng viêm đi kèm với chứng rối loạn cơ xương và khớp. Thuốc này ... [xem thêm]

Cisplatin

(57)
Tác dụngTác dụng của cisplatin là gì?Cisplatin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh ung thư khác nhau. Đây là thuốc hóa trị chứa bạch kim. Thuốc được ... [xem thêm]

Clopidogrel là thuốc gì?

(29)
Thuốc Clopidogrel có tác dụng gì va bạn lưu ý gì trong khi sử dụng? Mời bạn tham khảo bài viết sau.Tác dụngTác dụng của thuốc clopidogrel là gì?Nhồi máu cơ ... [xem thêm]

Thuốc orphenadrine

(74)
Tên gốc: orphenadrineTên biệt dược: Norflex®, Banflex®, Orphenate®, Flexoject®, Flexon®, Mio-Rel®, Myolin®, Orfro®, Norflex® tiêm, Antiflex®Phân nhóm: thuốc giãn cơTác ... [xem thêm]

Nutroplex®

(75)
Tên gốc: các vitamin và các ionTên biệt dược: Nutroplex®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Nutroplex® là gì?Thuốc Nutroplex® thường ... [xem thêm]

Dt Vax®

(24)
Tên gốc: vắc xin Diphtheria/tetanusPhân nhóm: vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTên biệt dược: Dt Vax®Tác dụngTác dụng của thuốc DT Vax® là gì?DT Vax® ... [xem thêm]

Trastuzumab là gì?

(68)
Tác dụngTác dụng của trastuzumab là gì?Trastuzumab thuộc nhóm thuốc chống ung thư, phân nhóm liệu pháp nhắm trúng đích.Tratsuzumab có thể được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Gynofort® Vaginal Cream

(93)
Tên gốc: butoconazole nitrateTên biệt dược: Gynofort® Vaginal CreamPhân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của thuốc Gynofort® Vaginal Cream là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN