Momate®

(3.68) - 89 đánh giá

Tên gốc: mometasone

Tên biệt dược: Momate®

Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗ

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Momate® là gì?

Thuốc Momate® thường được dùng để điều trị vẩy nến, viêm da dị ứng. Thuốc Momate S ® thường được dùng để điều trị vẩy nến dạng mảng.

Thuốc xịt mũi Momate® thường được dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên, điều trị polyp mũi cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Momate® cho người lớn như thế nào?

Đối với thuốc Momate®, bạn bôi hoặc nhỏ vài giọt kem hoặc thuốc mỡ lên vùng da bị bệnh, 1 lần mỗi ngày, xoa nhẹ cho thuốc ngấm hết. Đối với thuốc Momate® S, bạn bôi thuốc lên vùng bị thương 2 lần mỗi ngày trong 3 tuần.

Đối với thuốc xịt mũi Momate®, để điều trị viêm mũi dị ứng, bạn xịt 2 phát vào mỗi lỗ mũi, 1 lần mỗi ngày (tổng liều 200 mcg mỗi ngày), liều duy trì bạn xịt 1 lần xịt vào trong mỗi lỗ mũi, 1 lần mỗi ngày (tổng liều 100 mcg mỗi ngày). Để điều trị polyp mũi, bạn xịt 2 lần xịt vào trong mỗi lỗ mũi, 1 đến 2 lần mỗi ngày (tổng liều là 200 hoặc 400 mcg mỗi ngày).

Liều dùng thuốc Momate® cho trẻ em như thế nào?

Đối với thuốc Momate®, bạn sử dụng cho trẻ trên 2 tuổi. Bạn bôi một lớp mỏng kem hoặc thuốc mỡ lên chỗ thương tổn, 1 lần mỗi ngày. Đối với thuốc Momate® S, bạn dùng thuốc thận trọng cho trẻ từ 2 đến 12 tuổi.

Đối với thuốc xịt mũi Momate®, bạn cho trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng liều 2 lần xịt vào trong mỗi lỗ mũi, 1 lần mỗi ngày (tổng liều 200 mcg mỗi ngày), liều duy trì là 1 lần xịt vào trong mỗi lỗ mũi, 1 lần mỗi ngày (tổng liều 100 mcg mỗi ngày). Đối với trẻ từ 3 đến 11 tuổi, bạn cho trẻ dùng liều 1 lần xịt vào trong mỗi lỗ mũi, 1 lần mỗi ngày (tổng liều 100 mcg mỗi ngày).

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Momate® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Momate®?

Thuốc Momate® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Thuốc Momate® có thể gây rát, bỏng, ngứa, teo da, viêm da, viêm nang lông, nổi mụn, giảm sắc tố, nhiễm khuẩn thứ phát;
  • Thuốc Momate® S có thể gây rát bỏng, ngứa, teo da, kích ứng;
  • Thuốc xịt mũi Momate® có thể gây chảy máu cam, viêm hầu họng, nóng rát mũi, kích ứng mũi, loét mũi, đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Momate®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Momate®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Đối với thuốc Momate®, bạn tránh bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi và tránh dùng thuốc khi chưa kiểm soát được nhiễm khuẩn. Đối với thuốc Momate® S, bạn tránh bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, mũi, miệng, không bôi thuốc lên niêm mạc. Vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn với phản ứng bất lợi của thuốc. Thuốc Momate® S chống chỉ định đối với trẻ dưới 2 tuổi. Bạn không nên dùng thuốc Momate® S kéo dài.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Momate® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Momate® khi dùng chung, bao gồm:

  • Thuốc Momate® S có thể tương tác với thuốc uống chứa salicylate, alendronate, heparin khối lượng phân tử thấp, thuốc uống chống đông, thuốc bôi ngoài da khác;
  • Thuốc xịt mũi Momate® có thể tương tác với ketoconazole.

Thuốc Momate®có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Momate®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thuốc xịt mũi Momate® chống chỉ định với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tại chỗ chưa điều trị liên quan đến niêm mạc mũi hoặc mới phẫu thuật mũi hay chấn thương mũi;
  • Bạn thận trọng khi dùng thuốc Momate® cho người suy gan, nhiễm virus, lao;
  • Bạn thận trọng khi dùng thuốc Momate® S cho người có tiền sử dị ứng với corticosteroid, người có nhiễm trùng ở hoặc gần vùng bôi thuốc, bệnh nhân bị teo da từ trước, tiểu đường, dùng salicylate liều cao, đục nhân mắt, tăng nhãn áp, suy gan (gây ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu), thủy đậu, sởi;
  • Bạn thận trọng khi dùng thuốc xịt mũi Momate® cho bệnh nhân suy gan.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Momate® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Momate® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Momate® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Momate® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Kem 0,1 %;
  • Hỗn dịch xịt mũi 0,05 %;
  • Momate thuốc mỡ 0,1 %;
  • Momate S thuốc mỡ 10 g.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Piroxicam Flamingo®

(83)
Tên gốc: piroxicamTên biệt dược: Piroxicam Flamingo®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Piroxicam Flamingo® là gì?Thuốc Piroxicam ... [xem thêm]

Astemizole

(62)
Tác dụngTác dụng của astemizole là gì?Astemizol là một loại thuốc kháng histamin. Thuốc kháng histamin ngăn chặn chứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa và chảy ... [xem thêm]

Thuốc Cefaclor 150mg

(48)
Tên hoạt chất: CefaclorTên biệt dược: Cefaclor 125mgTác dụng của thuốc Cefaclor 125mgTác dụng của thuốc Cefaclor 125mg là gì?Thuốc Cefaclor 125mg được chỉ định ... [xem thêm]

Carbocisteine

(69)
Tác dụngTác dụng của carbocisteine là gì?Thuốc làm tiêu nhầy, như carbocisteine, có thể hữu ích cho những người mắc các bệnh đường hô hấp trong thời gian ... [xem thêm]

Sulfamethoxazole

(43)
Tên gốc: sulfamethoxazoleTên biệt dược: Gantanol®Phân nhóm: sulphonamideTác dụngTác dụng của thuốc sulfamethoxazole là gì?Ssulfamethoxazole là một chất sulfonamide kháng ... [xem thêm]

Thuốc axit cromoglicic

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit cromoglicic là gì?Axit cromoglicic được sử dụng để phòng ngừa hen suyễn dị ứng. Đây là thuốc thuộc nhóm làm bền ... [xem thêm]

Cefuroxim 250mg

(24)
Tên hoạt chất: CefuroximPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: Cefuroxim 250mgTác dụng của thuốc Cefuroxim 250mgTác dụng của thuốc Cefuroxim 250mg ... [xem thêm]

Omalizumab là gì?

(27)
Tác dụngTác dụng của omalizumab là gì?Omalizumab được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn mức độ từ trung bình đến nặng hoặc mày đay không rõ nguyên ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN