Itraconazole là gì?

(3.65) - 76 đánh giá

Itraconazole thường được dùng để điều trị các bệnh về nấm. Vậy bạn cần lưu ý gì khi dùng thuốc này? Mời tham khảo bài viết sau.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc itraconazole là gì ?

Itraconazole là một thuốc kháng nấm nhóm azol, sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm, như nấm da chân, da bẹn, da thân và da kẽ tay.

Itraconazole cũng có thể được sử dụng để một số ngăn ngừa nhiễm trùng nấm ở những bệnh nhân nhiễm HIV.

Bạn nên dùng thuốc itraconazole như thế nào?

Đối với dạng viên nang, bạn nên uống thuốc sau bữa ăn để thuốc được hấp thụ tốt nhất.

Đối với dạng dung dịch, bạn nên uống thuốc vào lúc đói vì thức ăn sẽ khiến thuốc không được hấp thu tốt vào cơ thể. Khi uống, phải súc mạnh dung dịch trong miệng rồi mới nuốt.

Dung dịch tiêm truyền thường được tiêm trong vòng 1 giờ.

Bạn nên bảo quản thuốc itraconazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sỹ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc itraconazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Blastomycosis, Histoplasmosis, Aspergillosis – Aspergilloma, Aspergillosis – xâm lấn

Liều nạp: 200mg uống 3 lần/ngày trong 3 ngày điều trị đầu tiên.

Liều duy trì: 200mg uống một lần hoặc hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm miệng:

Nhiễm nấm Candida ở họng: 200mg uống mỗi ngày một lần.

Thời gian điều trị: 1-2 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Candida thực quản:

Dùng viên nang itraconazole 100mg mỗi 1 ngày một lần.

Thời gian điều trị: Ít nhất 3 tuần và 2 tuần sau khi hết các triệu chứng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng chân:

200mg uống mỗi ngày một lần.

Thời gian điều trị: 12 tuần liên tiếp.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng tay:

Điều trị liều cao: 200mg, uống hai lần mỗi ngày trong 1 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Coccidioidomycosis:

IDSA khuyến cáo: 200mg uống 2 hoặc 3 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Sporotrichosis:

Theo IDSA khuyến cáo, liều dùng cho tình trạng nhiễm nấm da hoặc lymphocutaneous là:

Liều khuyến cáo: 200mg uống mỗi ngày một lần. Nếu bệnh nhân không đáp ứng: 200mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm Cryptococcosis:

Theo IDSA khuyến cáo, liều dùng cho tình trạng nhiễm trùng phổi nhẹ đến trung bình (không viêm màng não) ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200mg uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo:

Dùng itraconazole 200mg, hai lần một ngày trong 1 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Microsporidiosis:

Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm HIV với tình trạng nhiễm trùng lan rộng do Trachipleistophora hoặc Anncaliia: 400mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm toàn thân:

Theo IDSA khuyến cáo, điều trị theo kinh nghiệm: uống 200mg, hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng nhiễm nấm:

Theo IDSA khuyến cáo, điều trị dự phòng kháng nấm cho bệnh nhân hóa trị có giảm bạch cầu: uống 200mg, hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lang ben:

Nghiên cứu (n = 36).

Uống 200mg, một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Paracoccidioidomycosis:

Uống 200mg, mỗi ngày một lần trong 6 tháng.

Liều dùng itraconazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Blastomycosis:

Trường hợp bệnh nhẹ đến vừa phải: 10 mg/kg đường uống mỗi ngày.

Liều tối đa: 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Histoplasmosis:

Trường hợp nhiễm trùng phổi cấp tính: 5-10 mg/kg/ngày uống chia 2 lần.

Liều tối đa: 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm miệng:

Trường hợp nhiễm Candida ở hầu họng ở bệnh nhân 5 tuổi trở lên: 2,5 mg/kg đường uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Candida thực quản:

Cho trẻ 5 tuổi trở lên uống 2,5 mg/kg, hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Coccidioidomycosis:

Trường hợp nhiễm nhẹ đến vừa phải không bị viêm màng não (ví dụ, viêm phổi khu trú): uống 2-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó uống 2-5 mg/kg, hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Cryptococcus:

Liệu pháp ức chế (dự phòng thứ phát): uống 5 mg/kg, mỗi ngày một lần.

Liều tối đa: 200 mg/liều.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não do Cryptococcus – Ức chế miễn dịch:

Điều trị củng cố cho tình trạng nhiễm trùng thần kinh trung ương: uống 2,5-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 5-10 mg/kg/ngày uống trong 1 lần hoặc chia 2 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng âm đạo:

Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp không biến chứng nhiễm Candida âm đạo: uống 200 mg, mỗi ngày trong 3-7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Microsporidiosis:

Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp nhiễm trùng lan rộng do Trachipleistophora hoặc Anncaliia: uống 400 mg, mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Sporotrichosis:

Nhiễm trùng ở da hoặc lymphocutaneous: uống 6-10 mg/kg mỗi ngày.

Liều tối đa: 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh da đầu:

Phác đồ liên tục:

Nhiễm Trichophyton tonsuransT violaceum (endothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 2-4 tuần.

Nhiễm Microsporum canis (ectothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 4-6 tuần.

Itraconazole có những dạng và hàm lượng nào?

Itraconazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang uống itraconazole 100mg
  • Dung dịch uống 10mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng itraconazole?

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một trong các tình trạng sau:

  • Sốt
  • Cảm thấy khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ
  • Sưng, tăng cân nhanh chóng
  • Ù tai, các vấn đề về thính giác
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran, nhìn mờ, nhìn đôi, mất kiểm soát bàng quang
  • Đau hay rát khi đi tiểu
  • Buồn nôn, đau bụng trên của bạn, ngứa, chán ăn, suy nhược, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt)
  • Đau nặng ở bụng trên của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh.

Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, buồn nôn nhẹ
  • Mùi vị khó chịu trong miệng
  • Ngứa nhẹ hoặc da nổi đỏ
  • Đau khớp, đau cơ hay yếu cơ
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Chảy nước mũi hoặc triệu chứng cảm lạnh khác.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc itraconazole bạn nên biết những gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác
  • Dùng đồng thời với một số thuốc nhóm chống loạn nhịp, các thuốc hạ lipid máu nhóm ức chế HMG – CoA reductase (các statin), terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Ngoài ra, cẩn thận khi dùng thuốc cho các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm nấm Candida toàn thân và nghi ngờ đã kháng fluconazol
  • Người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác

Tương tác thuốc

Itraconazole có thể tương tác với thuốc nào?

Các thuốc có thể tương tác với itraconazole gồm:

  • Thuốc chống loạn thần hoặc thuốc an thần
  • Thuốc trị HIV/AIDS
  • Thuốc để điều trị tăng cholesterol
  • Thuốc kháng sinh – gồm ciprofloxacin, clarithromycin, erythromycin
  • Thuốc chống đông – gồm rivaroxaban, warfarin
  • Thuốc trị ung thư như – gồm dasatinib, nilotinib, và những thuốc khác
  • Thuốc để điều trị các vấn đề tiết niệu
  • Thuốc tim hoặc bệnh về huyết áp
  • Thuốc ức chế miễn dịch – gồm dexamethasone, everolimus, và những thuốc khác
  • Thuốc để ngăn ngừa thải ghép – gồm cyclosporine, sirolimus, và những thuốc khác
  • Thuốc trị đau nửa đầu – gồm eletriptan và những thuốc khác
  • Thuốc giảm đau có chất gây mê – gồm fentanyl, oxycodone, và những thuốc khác
  • Thuốc động kinh – gồm carbamazepine và những thuốc khác.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc itraconazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Phù (sưng cơ thể hoặc giữ nước)
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim (ví dụ như bệnh thiếu máu cục bộ, vấn đề về van)
  • Vấn đề nhịp tim – Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn
  • Suy tim sung huyết, hoặc tiền sử – Không nên được sử dụng để điều trị nhiễm nấm móng tay hoặc móng chân ở bệnh nhân có tình trạng này
  • Xơ nang
  • Thiếu axit dịch vị (lượng axit trong dạ dày thấp) ở bệnh nhân nhiễm HIV – Sự hấp thụ từ dạ dày có thể thay đổi
  • Enzym gan tăng
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan, đang mắc hay tiền sử – Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Iyafin Junior®

(22)
Tên gốc: dextromethorphan + pseudoephedrine + chlorpheniramine maleate + glyceryl guaiacolateTên biệt dược: Iyafin Junior – dạng siro uống với giới hạn Pseudoephedrin như sau ... [xem thêm]

Nutroplex®

(75)
Tên gốc: các vitamin và các ionTên biệt dược: Nutroplex®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Nutroplex® là gì?Thuốc Nutroplex® thường ... [xem thêm]

Amcinonide

(37)
Tác dụngTác dụng của amcinonide là gì?Amcinonide được dùng để điều trị một số bệnh về da (ví dụ như: chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Amcinonide giúp làm ... [xem thêm]

Endoxan®

(43)
Tên gốc: cyclophosphamideTên biệt dược: Endoxan®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc Endoxan® là gì?Thuốc Endoxan® thường được ... [xem thêm]

Thuốc Klacid®

(48)
Tên gốc: clarithromycinPhân nhóm: MacrolidTên biệt dược: Klacid®Tác dụngTác dụng của thuốc Klacid® là gì?Klacid® là kháng sinh macrolide. Thuốc chống lại vi khuẩn ... [xem thêm]

Perindopril

(90)
Tác dụngTác dụng của perindopril là gì?Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp. Trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, các cơn đau tim, và ... [xem thêm]

Unoprostone là gì?

(41)
Tác dụngTác dụng của unoprostone là gì?Unoprostone được sử dụng để điều trị áp suất cao bên trong mắt gây ra bởi bệnh tăng nhãn áp (loại góc mở) hoặc ... [xem thêm]

Mesalazine

(29)
Tên biệt dược: Melitis®, Tidocol 400®Tên gốc: mesalazinePhân nhóm: thuốc trị bệnh đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc mesalazine là gì?Thuốc mesalazine có ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN