Hạt tiêu đen

(4.21) - 19 đánh giá

Tìm hiểu chung

Hạt tiêu đen dùng để làm gì?

Hạt tiêu đen được làm từ trái tiêu phơi khô và xay nhuyễn. Hạt tiêu đen được dùng để các bệnh về đường tiêu hóa cũng như các bệnh:

  • Trung tiện, khó tiêu, ợ nóng, khó chịu dạ dày;
  • Chán ăn;
  • Loét dạ dày;
  • Đau bụng, tiêu chảy, táo bón;
  • Chuột rút;
  • Viêm phế quản;
  • Ung thư.

Tiêu đen còn được dùng để chữa các bệnh về khớp và hô hấp, kích thích trí não, trị các bệnh đau thần kinh và bệnh ghẻ.

Cơ chế hoạt động của hạt tiêu đen là gì?

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy hạt tiêu đen có khả năng chống lại vi trùng và tăng dịch tiêu hóa.

Các nghiên cứu cho thấy kết quả khác nhau về vai trò của tiêu đen trong việc chữa trị bệnh ung thư. Một số cho thấy tiêu có thể bảo vệ cơ thể khỏi bệnh ung thư đại tràng, nhưng các kết quả khác lại cho thấy nguy cơ gây ra ung thư gan.

Một trong các alkaloid có trong tiêu đen gọi là piperine có khả năng đối kháng androgen, chống viêm và bảo vệ gan. Một chất khác là feruperine amide là một chất chống oxy hóa.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của hạt tiêu đen là gì?

Bạn có thể dùng 300-600 mg/ngày, nhưng không nên vượt quá 1,5 g/ngày.

Liều dùng của hạt tiêu đen có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hạt tiêu đen có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hạt tiêu đen là gì?

Hạt tiêu đen được bào chế và sử dụng ở dạng bột.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hạt tiêu đen?

Tiêu đen có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Khó chịu ở mắt, sưng khi tiêu bay vào mắt;
  • Phản ứng mẫn cảm, dị ứng;
  • Các triệu chứng nhẹ về tim mạch;
  • Ngưng thở ở trẻ em khi dùng liều lượng lớn.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng hạt tiêu đen bạn nên biết những gì?

Nên giữ tiêu đen ở nơi khô thoáng, mát mẻ, tránh xa nhiệt độ và ẩm ướt.

Bạn nên theo dõi các phản ứng về tim mạch khi dùng tiêu đen. Nếu có triệu chứng nào xảy ra, ngừng dùng tiêu và thay thế bằng các liệu pháp, phương thuốc khác.

Những quy định cho hạt tiêu đen ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng hạt tiêu đen nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hạt tiêu đen như thế nào?

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú có thể dùng tiêu đen tong bữa ăn như gia vị, nhưng không nên dùng với liều lượng cao. Có một số ý kiến cho rằng dùng nhiều tiêu có thể gây sẩy thai. Tránh bôi các loại thuốc có tiêu lên da.

Hạt tiêu đen có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hạt tiêu đen.

Hạt tiêu đen có thể có tác dụng giống như thuốc lợi tiểu. Hạt tiêu đen có thể ảnh hưởng đến quá trình bài tiết và đào thải lithium. Điều này có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.

Có nhiều loại thuốc có thể tương tác với hạt tiêu đen, bao gồm: cytochrome P450, phenytoin, propranolol, theophylline.

Các kết quả xét nghiệm phenytoin, propranolol, theophylline, xét nghiệm ma túy trong huyết thanh có thể bị ảnh hưởng nếu bạn dùng tiêu.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Kỳ nham là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: Kỳ nhamTên khoa học : Hyoscyamus nigerTìm hiểu chungKỳ nham dùng để làm gì?Kỳ nham có tác dụng an thần, giảm đau và chống co thắt. Kỳ nham ... [xem thêm]

Dược liệu Diếp cá là gì?

(67)
Tên thường gọi: Diếp cáTên gọi khác: Lá giấp, rau giấp cá, ngư tinh thảo…Tên nước ngoài: Fish mint, chameleon plant, houttuynia…Tên khoa học: Houttuynia cordata ... [xem thêm]

Canhkina vàng

(89)
Tên gốc: canhkina vàngTên biệt dược: Bois aux Fièvres®, Cichona calisaya®Tác dụngTác dụng của thuốc canhkina vàng là gì?Thuốc canhkina vàng thường được sử dụng ... [xem thêm]

Algin là thảo dược gì?

(81)
Tên thường gọi: Alginate, Alginate de Sodium, Alginates, Alginato, Algine, Algue Géante, Ascophylle Noueuse, Ascophyllum nodosum, Goémon Noir, Laminaire Digitée, Laminaria digitata, ... [xem thêm]

Cây ba gạc hoa đỏ là thảo dược gì?

(56)
Tên thông thường: cây ba gạc hoa đỏ, cây ba gạc thuốc, cây ba gạc Ấn Độ, Rauwolfia, Ajmaline, Arbre aux Serpents, Arbre de Serpents, Bois de Couleuvre, Chandrika, Chota-Chand, ... [xem thêm]

Axit alpha linoleic

(29)
Tên thông thường: axit alpha linoleic, Acide Alpha-Linolénique, Ácido Alfa Linolénico, Acide Gras Essentiel, ALA, Acide Linolénique, Acide Gras N3, Acide Gras Oméga 3, Acide Gras ... [xem thêm]

Sambucol Kids Cough Liquid®

(35)
Tên gốc: Hedera Helix Lead (lá cây thường xuân), Sambucus nigra (cây cơm cháy)Tên biệt dược: Sambucol Kids Cough Liquid®Tác dụngTác dụng của thuốc Sambucol Kids Cough ... [xem thêm]

Tỏi gấu là thảo dược gì?

(55)
Tên thông thường: Ail des Bois, Ail à Feuilles Larges, Ail des Ours, Ail Pétiolé, Ajo de Oso, Ajo Silvestre, Bear Garlic, Broad-leaved Garlic, Ramsons, Wild GarlicTên khoa học: Allium ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN