Canhkina vàng

(3.56) - 89 đánh giá

Tên gốc: canhkina vàng

Tên biệt dược: Bois aux Fièvres®, Cichona calisaya®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc canhkina vàng là gì?

Thuốc canhkina vàng thường được sử dụng để làm gia vị, tăng khẩu vị, kích thích tiết dịch tiêu hóa. Vỏ cây thuốc canhkina vàng được dùng làm thuốc điều trị một số bệnh đường tiêu hóa như đầy bụng, khắc phục các rối loạn mạch máu như bệnh trĩ, giãn tĩnh mạch và chuột rút ở chân, kích thích mọc tóc. Một số người sử dụng thuốc canhkina vàng để điều trị chứng cảm nhẹ, cảm lạnh thông thường, cúm, cúm lợn, sốt và sốt rét.

Ngoài ra, thuốc canhkina vàng còn được sử dụng để điều trị ung thư, các bệnh lý ở miệng và cổ họng, bệnh lách to.

Loại thảo dược tuyệt diệu này được sản xuất dưới dạng lotion dùng cho mắt để giảm đau, diệt vi khuẩn và nó cũng hoạt động như một chất làm se.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc canhkina vàng cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị sốt rét

  • Đối với người nhiễm Plasmodium falciparum malaria không phức tạp, bạn nên uống 648 mg mỗi 8 giờ trong 7 ngày;
  • Theo sự chỉ định của Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát bệnh, bạn nên uống 542 mg theophylline dạng bazo (tương đương 650 mg muối sulfat) 3 lần mỗi ngày trong 3 đến 7 ngày.

Liều dùng thuốc canhkina vàng cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường dành cho trẻ từ 16 tuổi trở lên bị sốt rét do nhiễm Plasmodium falciparum malaria không phức tạp

Bạn cho trẻ uống 648 mg mỗi 8 giờ trong 7 ngày.

Liều dùng thuốc canhkina vàng cho trẻ dưới 16 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Bạn cần sử dụng canhkina vàng cho trẻ dưới 16 tuổi một cách thận trọng. Bạn cần hiểu rõ về tính an toàn của thuốc trước khi sử dụng cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về việc dùng thuốc.

Cách dùng

Bạn nên sử dụng thuốc canhkina vàng như thế nào?

Bạn hãy sử dụng thuốc canhkina vàng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn:

  • Bạn nên uống thuốc canhkina vàng trong bữa ăn để giảm rối loạn tiêu hóa;
  • Bạn không được uống thuốc kháng axit chứa magiê hoặc nhôm 1 tiếng trước hoặc 2 tiếng sau khi uống canhkina vàng;
  • Bạn không được uống 2 viên nang cùng một lúc hoặc sử dụng nhiều hơn 3 liều trong ngày.

Bạn nên làm gì trong hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm: lầm lẫn, giãn đồng tử, ngất xỉu, vấn đề về nghe, đói liên tục, ra mồ hôi nhiều, mất nhận thức, buồn nôn và nôn ói, phát ban, ù tai, động kinh, tiêu chảy nặng, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, yếu, nhịp tim nhanh, chậm hoặc loạn nhịp, co thắt dạ dày hoặc đau dạ dày, đổi màu nước tiểu, vấn đề về tầm nhìn.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc canhkina vàng?

Khi sử dụng thuốc canhkina vàng, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ thường gặp như: bỏng nóng, ngứa hay đau nhức ở những vùng thoa thuốc.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn như rụng tóc hay mỏng tóc. Một số triệu chứng không rõ có thể xảy ra như:

  • Phồng rộp, bỏng rát, đóng vảy, khô hoặc bong da;
  • Da bị kích ứng;
  • Da bị ngứa lan rộng, sưng, đỏ, đau nhức;
  • Vùng da xung quanh miệng bị đỏ lan rộng;
  • Da mỏng, dễ bầm tím, đặc biệt ở vùng da có các nếp gấp (như vùng da giữa các ngón tay).

Thuốc canhkina vàng hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu gặp một trong những tác dụng phụ sau, bạn nên đi cấp cứu ngay lập tức:

  • Cảm giác kiến bò, kiến cắn, ngứa, nóng ran;
  • Mụn hoặc mụn nhọt;
  • Da nóng, ngứa có mụn đỏ;
  • Vùng tóc nóng, ngứa, đau hoặc có mủ ở chân tóc;
  • Lông mọc nhiều trên trán, lưng, cánh tay và chân;
  • Vùng da bình thường có màu sáng hơn;
  • Vùng da thoa thuốc sáng hơn;
  • Mặt, cánh tay, chân, thân mình, háng có những đường lằn đỏ;
  • Da mềm.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc canhkina vàng, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc canhkina vàng, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc;
  • Bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật;
  • Bạn định sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi và người lớn tuổi;
  • Bạn định sử dụng thuốc canhkina vàng cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào như các bệnh lý về tim, gan, thận, thần kinh, cơ, trầm cảm, hạ đường huyết, hạ kali máu, động kinh hoặc từng có tiền sử mắc bệnh thiếu G6PD, vấn đề về nghe hoặc tầm nhìn như ù tai, đau mắt, rối loạn chảy máu như giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, phẫu thuật hoặc gây mê.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc canhkina vàng trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc canhkina vàng có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc canhkina vàng có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Canhkina vàng có thể tương tác một số thuốc sau:

  • Cisapride, thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như disopyramide, procainamide, quinidine), nhóm III (như amiodarone, dofetilide, sotalol), halofantrine, kháng sinh macrolide (như erythromycin, troleandomycin), mefloquine hoặc pimozide;
  • Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống (như warfarin);
  • Kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole), thuốc kháng H2 (như cimetidine), ritonavir, kháng sinh tetracycline (như doxycycline) hoặc những chất kiềm hóa nước tiểu (như acetazolamide, natri bicarbonate);
  • Rifamycins (như rifampin);
  • Carbamazepine, debrisoquine, desipramine, dextromethorphan, digoxin, chất ức chếHMG-CoA reductase (như atorvastatin, lovastatin, simvastatin), flecainide, metoprolol, paroxetine, phenobarbital hoặc phenytoin;
  • Theophyllines (như aminophylline).

Thuốc canhkina vàng có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Bạn phải uống canh ki na vàng trong bữa ăn để giảm rối loạn tiêu hóa. Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với canhkina vàng, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm hoặc rượu có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng canhkina vàng.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc canhkina vàng?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, làm thay đổi cơ chế hoạt động của canhkina vàng hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về tim mạch, gan hoặc thận, thần kinh hoặc cơ, trầm cảm, hạ đường huyết, hạ kali máu, động kinh hoặc có tiền sử mắc bệnh thiếu enzyme G6PD;
  • Điện tâm đồ bất thường;
  • Vấn đề về nghe hoặc tầm nhìn (như ù tai), đau mắt hoặc rối loạn chảy máu (như giảm tiểu cầu ban xuất huyết);
  • Chuẩn bị phẫu thuật hoặc được gây mê.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc canhkina vàng như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc canhkina vàng ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc canhkina vàng có những dạng và hàm lượng sau?

Thuốc canhkina vàng có dạng viên nén và hàm lượng 200 mg, 260 mg, 324 mg và 325 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Succinate

(43)
Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil ... [xem thêm]

Bovine

(15)
Tên thường gọi: Bovine immunoglobulin, colostrum, hyperimmune bovine colostrumTác dụngBovine dùng để làm gì?Bovine là chất lỏng sữa xuất phát từ ngực người, bò và ... [xem thêm]

Nha đam (lô hội)

(59)
Tìm hiểu chungNha đam dùng để làm gì?Nha đam (còn được gọi là lô hội) là một loại cây thông dụng trong việc làm đẹp cũng như chữa trị một số chứng ... [xem thêm]

Cây lan hài là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: Yellow-Lady’s-SlipperTên khoa học: Cypripedium pubescensTác dụngCây lan hài dùng để làm gì?Cây lan hài là một loại thảo dược, rễ và củ (thân ... [xem thêm]

Thảo dược buckthorn

(28)
Tên thông thường: buckthornTên khoa học: Rhamnus sppTác dụngTác dụng của thảo dược buckthorn là gì?Buckthorn là một loại thảo dược, thành phần được dùng làm ... [xem thêm]

Cây dương lá rung

(38)
Tên thông thường: aspen, quaking aspenTên khoa học : Populus tremula SalicaceaeTác dụngCây dương lá rung dùng để làm gì?Vỏ và lá cây dương lá rung được dùng làm ... [xem thêm]

L-tryptophan

(49)
Tên thông thường: L-Triptofano, L-Trypt, L-2-amino-3-(indole-3-yl) propionic acid, L-Tryptophane, Tryptophan.Tên khoa học : L-tryptophanTìm hiểu chungL-tryptophan dùng để làm ... [xem thêm]

Tìm hiểu về la hán quả: Thảo mộc thích hợp để giải nhiệt

(88)
Tên thông thường: Lo han guo, lo han kuo, luo han guo, lor hon kor, si wei ruo guo, ra kan ka, monk fruit, arhat fruit, momordica fruit, Momordicae grosvenori fructus, trái ma thuật.Tên khoa ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN