Phenytoin

(4.27) - 35 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của phenytoin là gì?

Phenytoin được sử dụng để ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh (còn gọi là thuốc chống co giật hoặc thuốc chống động kinh). Phenytoin hoạt động bằng cách làm giảm sự lan truyền của hoạt động co giật trong não.

Công dụng khác: Phần này bao gồm những công dụng thuốc chưa được liệt kê trên nhãn hiệu chính thức đã được phê duyệt của thuốc, tuy nhiên có thể được chỉ định bởi chuyên gia y tế của bạn. Sử dụng thuốc cho một trong những công dụng dưới đây phải được chỉ định từ chuyên gia y tế.

Thuốc này có thể được sử dụng trong điều trị những bệnh loạn nhịp tim nhất định.

Bạn nên dùng phenytoin như thế nào?

Đọc hướng dẫn thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu dùng phenytoin và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Các viên nén có thể được nhai kỹ trước khi nuốt hoặc nuốt toàn bộ viên.

Dùng thuốc này bằng đường uống thường là 2 hoặc 3 lần một ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng một lần một ngày. Bạn có thể dùng kèm theo thức ăn nếu bạn bị đau dạ dày. Dùng thuốc này với một cốc nước đầy (240 ml), hoặc khi bác sĩ của bạn có hướng dẫn khác.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Điều quan trọng là bạn giữ cho lượng thuốc trong cơ thể ở một mức độ ổn định liên tục. Hãy nhớ sử dụng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Các thuốc chứa canxi (ví dụ, các thuốc kháng axit, các chất bổ sung canxi) và (đường ruột) sản phẩm cung cấp dinh dưỡng bằng ống có thể làm giảm sự hấp thu của phenytoin. Không nên dùng các sản phẩm cùng một lúc với liều phenytoin. Dùng sản phẩm dinh dưỡng lỏng riêng biệt ít nhất 1 giờ trước và 1 giờ sau liều phenytoin, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đừng ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Tình trạng động kinh có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Liều của bạn có thể cần phải được giảm dần.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hay xấu đi.

Bạn nên bảo quản phenytoin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng phenytoin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị động kinh

Uống (ngoại trừ hỗn dịch) liều nạp: Chỉ khi có chỉ định cho bệnh nhân nội trú.

1 g, uống chia 3 lần uống (400 mg, 300 mg, 300 mg) trong mỗi 2 giờ. Sau đó, liều duy trì bình thường bắt đầu 24 giờ sau liều nạp đầu tiên.

Liều khởi đầu: 100 mg phóng thích chậm uống 3 lần một ngày.

Liều duy trì: 100 mg, uống 3-4 lần trong ngày. Nếu tình trạng được kiểm soát với liều chia làm ba lần 100 mg viên nang mỗi ngày, liều dùng một lần một ngày với 300 mg natri phenytoin phóng thích chậm có thể được xem xét. Ngoài ra, một liều có thể cần phải được tăng lên đến 200 mg uống 3 lần một ngày, nếu cần thiết.

Hỗn dịch: nếu bệnh nhân chưa nhận được điều trị trước đó có thể được bắt đầu trên 125 mg (một thìa cà phê) hỗn dịch, ba lần mỗi ngày, và sau đó điều chỉnh liều cho phù hợp với yêu cầu cá nhân. Việc tăng lên đến năm muỗng hàng ngày có thể được thực hiện, nếu cần thiết.

Tiêm tĩnh mạch: Không được vượt quá tốc độ truyền 50 mg/phút.

Liều nạp: tiêm tĩnh mạch chậm 10-15 mg/kg.

Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 100 mg mỗi 6-8 giờ.

Tiêm bắp: Tránh tiêm bắp vì có thể khiến hấp thu thất thường.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng loạn nhịp tim:

Liều nạp:

Tiêm tĩnh mạch 1,25 mg/kg mỗi 5 phút. Có thể lặp lại cho đến một liều 15 mg/kg, hoặc 250 mg, uống 4 lần một ngày trong 1 ngày, sau đó 250 mg hai lần mỗi ngày trong 2 ngày.

Liều duy trì:

300-400 mg/ngày, uống chia làm 1-4 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị trạng thái động kinh

Tiêm tĩnh mạch:

Liều nạp: Nhà sản xuất khuyến cáo 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (với tốc độ không quá 50 mg/phút). Ngoài ra, các hướng dẫn chung đã được chấp thuận được đề nghị là 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (với tốc độ không quá 50 mg/phút).

Tốc độ duy trì: 100 mg, uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ.

Tốc độ tối đa: 50 mg/phút.

Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch hoặc uống: 100 mg mỗi 6-8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn có phẫu thuật thần kinh

Phẫu thuật thần kinh (dự phòng): tiêm bắp 100-200 mg trong khoảng 4 giờ trong thời gian phẫu thuật và ngay lập tức trong thời gian hậu phẫu. (Lưu ý: Trong khi các nhà sản xuất khuyến cáo tiêm bắp, việc tiêm này có thể gây ra sự phá hủy mô cục bộ và hoại tử. Một số bác sĩ khuyên bạn nên sử dụng fosphenytoin nếu việc tiêm bắp là cần thiết). Nếu việc tiêm bắp là không cần thiết, công thức đã được chấp thuận là truyền tĩnh mạch 100-200 mg trong khoảng 4 giờ trong thời gian phẫu thuật và ngay lập tức trong thời gian hậu phẫu.

Liều dùng phenytoin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em động kinh

Trạng thái động kinh:

Liều nạp: Trẻ sơ sinh, trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 15-20 mg/kg với một liều duy nhất hoặc chia thành các liều.

Chống co giật:

Liều nạp:Ở mọi lứa tuổi: 15-20 mg/kg đường uống (dựa trên nồng độ phenytoin và tiền sử dùng thuốc gần đây). Các liều uống nên được chia làm 3 lần dùng mỗi 2-4 giờ.

Chống co giật:

Liều duy trì: (Tiêm tĩnh mạch hoặc uống) (Lưu ý: Có thể ban đầu chia liều hàng ngày thành 3 lần/ngày, sau đó điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu cá nhân.)

Nhỏ hơn hoặc bằng 4 tuần tuổi: khởi đầu: 5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.

Thông thường: Tiêm tĩnh mạch 5-8 mg/kg/ngày chia 2 lần (có thể cần liều mỗi 8 giờ).

Lớn hơn hoặc bằng 4 tuần tuổi: khởi đầu: 5 mg/kg/ngày chia thành 2-3 liều.

Thông thường: (có thể cần đến liều mỗi 8 giờ)

6 tháng đến 3 tuổi: 8-10 mg/kg/ngày.

4-6 tuổi: 7,5-9 mg/kg/ngày.

7-9 tuổi: 7-8 mg/kg/ngày.

10-16 tuổi: 6-7 mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em loạn nhịp tim

Trên 1 tuổi:

Liều nạp: Tiêm tĩnh mạch 1,25 mg/kg mỗi 5 phút. Có thể lặp lại cho đến một liều nạp 15 mg/kg.

Liều duy trì: 5-10 mg/kg/ngày uống hoặc tiêm tĩnh mạch chia thành 2-3 liều.

Phenytoin có những dạng và hàm lượng nào?

Phenyoin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, uống: 30 mg; 100 mg; 200 mg; 300 mg;
  • Dung dịch, tiêm: 50 mg/mL;
  • Hỗn dịch, uống: 125 mg/5 mL (237 mL); 125 mg/5 mL (4 mL, 237 mL);
  • Viên nén nhai, đường miệng: 50 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng phenytoin?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Bạn có thể có nhiều khả năng để có một phản ứng dị ứng nếu bạn là người Mỹ gốc Phi.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi với bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, trầm cảm, lo âu, hoặc nếu bạn cảm thấy kích động, thù địch, bồn chồn, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), hoặc có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, sưng hạch, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Phát ban da, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Đau vùng bụng phía trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau ngực, nhịp tim bất thường, cảm thấy khó thở;
  • Nhầm lẫn, buồn nôn và ói mửa, sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Ho, sốt mới xuất hiện hoặc trở xấu đi, khó thở;
  • Run rẩy (run không kiểm soát được), chuyển động cơ không ngừng nghỉ ở mắt, lưỡi, hàm, hoặc cổ;
  • Màu sắc da loang lổ, đốm đỏ, hay phát ban da hình bướm trên má và mũi (xấu đi dưới ánh sáng mặt trời);
  • Phản da ứng nặng – Sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát mắt, đau da, tiếp theo là một phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Nói lắp, mất thăng bằng hoặc phối hợp trong hành động;
  • Nướu bị sưng hoặc mềm;
  • Đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, hoặc các vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng phenytoin bạn nên biết những gì?

Trước khi quyết định sử dụng một loại thuốc, lợi ích và nguy cơ của thuốc phải được cân nhắc. Đây là quyết định của bạn cùng bác sĩ. Đối với thuốc này, những điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ biểu hiện khác của bệnh dị ứng, chẳng hạn như dị ứng thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc thành phần thuốc một cách cẩn thận.

Trẻ em

Nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề của nhóm tuổi này hạn chế tác dụng của thuốc tiêm phenytoin ở trẻ em.

Người cao tuổi

Nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề của nhóm tuổi này hạn chế tác dụng của thuốc tiêm phenytoin ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc bệnh gan, thận, hoặc bệnh tim theo tuổi tác và có thể cần điều chỉnh liều lượng khi tiêm phenytoin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Phenytoin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Amifampridine;
  • Artemether;
  • Atazanavir;
  • Boceprevir;
  • Daclatasvir;
  • Delamanid;
  • Delavirdine;
  • Lurasidone;
  • Maraviroc;
  • Piperaquine;
  • Praziquantel;
  • Ranolazine;
  • Rilpivirine;
  • Telaprevir;

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Abiraterone acetate;
  • Afatinib;
  • Apazone;
  • Apixaban;
  • Apremilast;
  • Aripiprazole;
  • Axitinib;
  • Beclamide;
  • Bedaquiline;
  • Bortezomib;
  • Bosutinib;
  • Bupropion;
  • Cabazitaxel;
  • Cabozantinib;
  • Canagliflozin;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Clarithromycin;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Crizotinib;
  • Cyclophosphamide;
  • Dabigatran etexilate;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Diazepam;
  • Diazoxide;
  • Dolutegravir;
  • Dopamine;
  • Doxorubicin;
  • Doxorubicin hydrochloride liposome;
  • Dronedarone;
  • Eliglustat;
  • Elvitegravir;
  • Enzalutamide;
  • Erlotinib;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Ethosuximide;
  • Etravirine;
  • Everolimus;
  • Exemestane;
  • Ezogabine;
  • Fentanyl;
  • Fluvastatin;
  • Halothane;
  • Hydrocodone;
  • Ibrutinib;
  • Idelalisib;
  • Ifosfamide;
  • Imatinib;
  • Infliximab;
  • Irinotecan;
  • Itraconazole;
  • Ivabradine;
  • Ivacaftor;
  • Ixabepilone;
  • Ketoconazole;
  • Ketorolac;
  • Lapatinib;
  • Ledipasvir;
  • Lidocaine;
  • Linagliptin;
  • Lopinavir;
  • Macitentan;
  • Methotrexate;
  • Miconazole;
  • Mifepristone;
  • Netupitant;
  • Nifedipine;
  • Nilotinib;
  • Nimodipine;
  • Nintedanib;
  • Nitisinone;
  • Oritavancin;
  • Orlistat;
  • Pazopanib;
  • Perampanel;
  • Pixantrone;
  • Pomalidomide;
  • Ponatinib;
  • Posaconazole;
  • Regorafenib;
  • Reserpine;
  • Rifampin;
  • Rivaroxaban;
  • Rocuronium;
  • Roflumilast;
  • Romidepsin;
  • Sertraline;
  • Siltuximab;
  • Simeprevir;
  • Sofosbuvir;
  • Sorafenib;
  • Thảo dược St John’s;
  • Sunitinib;
  • Tacrolimus;
  • Tasimelteon;
  • Tegafur;
  • Temsirolimus;
  • Theophylline;
  • Thiotepa;
  • Ticagrelor;
  • Tofacitinib;
  • Tolvaptan;
  • Trabectedin;
  • Ulipristal acetate;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Vilazodone;
  • Vincristine sulfate;
  • Vincristine sulfate liposome;
  • Vinflunine;
  • Vorapaxar;
  • Voriconazole;
  • Vortioxetine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acetaminophen;
  • Acetazolamide;
  • Acyclovir;
  • Amiodarone;
  • Amitriptyline;
  • Amprenavir;
  • Aprepitant;
  • Atorvastatin;
  • Betamethasone;
  • Bexarotene;
  • Bleomycin;
  • Busulfan;
  • Capecitabine;
  • Carboplatin;
  • Caspofungin;
  • Chloramphenicol;
  • Cimetidine;
  • Ciprofloxacin;
  • Cisplatin;
  • Clobazam;
  • Clofazimine;
  • Clopidogrel;
  • Cortisone;
  • Cyclosporine;
  • Desogestrel;
  • Dexamethasone;
  • Dicumarol;
  • Dienogest;
  • Digitoxin;
  • Diltiazem;
  • Disopyramide;
  • Disulfiram;
  • Doxepin;
  • Drospirenone;
  • Estradiol cypionate;
  • Estradiol valerate;
  • Ethinyl estradiol;
  • Ethynodiol diacetate;
  • Etonogestrel;
  • Felbamate;
  • Fluconazole;
  • Fludrocortisone;
  • Fluorouracil;
  • Fluoxetine;
  • Fluvoxamine;
  • Axit folic;
  • Fosamprenavir;
  • Gefitinib;
  • Ginkgo;
  • Ibuprofen;
  • Imipramine;
  • Isoniazid;
  • Levodopa;
  • Levomethadyl;
  • Levonorgestrel;
  • Levothyroxine;
  • Medroxyprogesterone acetate;
  • Meperidine;
  • Mestranol;
  • Methoxsalen;
  • Methsuximide;
  • Midazolam;
  • Nafimidone;
  • Nelfinavir;
  • Nilutamide;
  • Nisoldipine;
  • Norelgestromin;
  • Norethindrone;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel;
  • Ospemifene;
  • Oxcarbazepine;
  • Paclitaxel;
  • Pancuronium;
  • Paroxetine;
  • Phenprocoumon;
  • Piperine;
  • Prednisolone;
  • Prednisone;
  • Progabide;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Remacemide;
  • Rifapentine;
  • Risperidone;
  • Rufinamide;
  • Sabeluzole;
  • Shankhapulshpi;
  • Simvastatin;
  • Sirolimus;
  • Sulfamethizole;
  • Sulfamethoxazole;
  • Sulfaphenazole;
  • Sulthiame;
  • Telithromycin;
  • Tenidap;
  • Tiagabine;
  • Ticlopidine;
  • Ticrynafen;
  • Tirilazad;
  • Tizanidine;
  • Tolbutamide;
  • Topiramate;
  • Trazodone;
  • Triamcinolone;
  • Trimethoprim;
  • Tubocurarine;
  • Axit valproic;
  • Vecuronium;
  • Verapamil;
  • Vigabatrin;
  • Viloxazine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới phenytoin không?

Một số loại thuốc không nên được sử dụng tại hoặc xung quanh thời điểm bữa ăn hoặc dùng một số loại thực phẩm vì các tương tác có thể xảy ra. Sử dụng rượu hay thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra phản ứng. Các tương tác sau đây đã được lựa chọn trên cơ sở tiềm năng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Ethanol.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến phenytoin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ như, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Suy tim;
  • Vấn đề về nhịp tim;
  • Hạ huyết áp;
  • Hạch (vấn đề hạch bạch huyết);
  • Rối loạn chuyển hóa porphirin (một vấn đề về enzyme) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • Nghẽn tim (ví dụ, hội chứng Adams-Stokes, chẹn AV, hoặc chẹn xoang nhĩ);
  • Nhịp tim chậm – Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Hạ albumine máu (albumin máu thấp);
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng do cơ thể đào thải thuốc chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều gồm:

  • Cử động mắt không kiểm soát được;
  • Mất phối hợp;
  • Nói chậm hoặc nói lắp;
  • Run rẩy không thể kiểm soát ở một phần cơ thể;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Mất nhận thức;
  • Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

OTiV

(47)
Tên hoạt chất: chiết xuất việt quất (blueberry), bạch quả.Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợ.Tên biệt dược: OTiVTác dụng của OTiVTác ... [xem thêm]

Theophylline

(24)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc theophylline là gì?Thuốc theophylline thường được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thở khò khè, hơi thở nặng nề, tức ... [xem thêm]

Thuốc Apranax®

(14)
Tên gốc: natri naproxenTên biệt dược: Apranax® – dạng viên bao uống đã chia liều với giới hạn hàm lượng dưới 275mg/đơn vịPhân nhóm: thuốc kháng viêm không ... [xem thêm]

Magnesium lactate

(97)
Tên gốc: magnesium lactateTên biệt dược: Mag-Lactate® SRPhân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc magnesium lactate là gì?Thuốc magnesium lactate được ... [xem thêm]

Thuốc Methycobal®

(52)
Tên gốc: mecobalaminPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: Methycobal®Tác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Diaphyllin®

(98)
Tên gốc: aminophyllinTên biệt dược: Diaphyllin®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Diaphyllin® là gì?Diaphyllin® ... [xem thêm]

Trolamine salicylate

(29)
Tên gốc: trolamine salicylateTên biệt dược: ASA-Free®, Analgesia Creme Rub®, Arthricream®, Asper-Flex®, Aspercreme®, Aspercreme® Back & BodyPhân nhóm: thuốc kháng viêm không ... [xem thêm]

Thuốc epinastine

(94)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc epinastine là gì?Thuốc epinastine là thuốc kháng histamine được sử dụng để ngăn chặn ngứa ở mắt gây ra bởi viêm kết mạc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN