DHEA là thảo dược gì?

(3.65) - 81 đánh giá

Tên thông thường: DHEA

Tên khoa học: dehydroepiandrosterone

Tác dụng

Tác dụng của thuốc DHEA là gì?

Thuốc DHEA thường được dùng để làm chậm hoặc cải thiện quá trình lão hóa, tăng cường khả năng suy nghĩ ở người lớn tuổi, và làm chậm tiến triển bệnh Alzheimer.

Thuốc này còn có tác dụng đối với chứng rối loạn chức năng tình dục, cải thiện khả năng quan hệ tình dục ở cả nam và nữ. thuốc này cũng được dùng để ngừa cục máu đông ở động mạch gây tắc nghẽn động mạch, ung thư vú, vô sinh, tiểu đường và hội chứng chuyển hóa.

Trong một số trường hợp, thuốc này được uống để trị những bệnh sau:

  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống;
  • Bệnh miễn dịch có biểu hiện khô miệng và khô mắt gọi là hội chứng Sjögren;
  • Loãng xương;
  • Loạn dưỡng cơ;
  • Đau cơ xơ;
  • Đa xơ cứng;
  • Bệnh Addison;
  • Trầm cảm;
  • Tâm thần phân liệt;
  • Hội chứng suy nhược mạn tính;
  • Tiêu cơ do tập luyện;
  • Viêm ruột;
  • Parkinson;
  • Giảm cân, triệu chứng của mãn kinh, viêm khớp dạng thấp, lão hóa da.

Những người bị HIV đôi khi uống thuốc này để giảm trầm cảm và mệt mỏi. Phụ nữ thường dùng thuốc này đặt âm hộ để làm bền thành âm đạo, tăng mật độ khoáng của xương, trị rối loạn chức năng tình dục và tình trạng tiền ung thư gọi là loạn sản cổ tử cung. Một số người sử dụng thuốc này tiêm tĩnh mạch để tăng khả năng lao động và điều trị đau cơ xơ. Một số người dùng DHEA đường tiêm để điều trị vẩy nến. Thuốc này có thể dùng cho da để ngừa chứng lão hóa da. Thuốc này có thể được sử dụng cho những mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn này.

Thuốc này hoạt động như thể nào?

DHEA là hormone được sản xuất bởi tuyến thượng thận ở gần thận và trong gan. Ở nam giới, DHEA còn được tiết ra ở tinh hoàn. Thuốc được biến đổi trong cơ thể thành một loại hormone gọi là androstenedione, sau đó hormone này sẽ được biến đổi thành những hormone sinh dục chính của nam và nữ.

Hàm lượng DHEA trong cơ thể giảm đi khi độ tuổi tăng lên. Hàm lượng hormone này cũng giảm đi khi cơ thể mắc một số bệnh lý như trầm cảm. Một số nhà khoa học cho rằng việc thay thế DHEA bởi những thực phẩm bổ sung có thể ngăn ngừa bệnh. Bạn hãy thảo luận thêm về vấn đề này với những nhà thảo dược học và bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc DHEA cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn khi dùng đường uống

  • Để điều trị lão hóa da, bạn uống 50 mg DHEA hàng ngày trong 12 tháng;
  • Để điều trị trầm cảm, bạn uống 30 đến 450 mg DHEA mỗi ngày trong 6 tuần, có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc chống trầm cảm. Bạn có thể tăng liều lên đến 500 mg mỗi ngày trong 8 tuần;
  • Đối với suy tuyến thượng thận, bạn uống 20 đến 200 mg thuốc mỗi ngày trong 12 tháng;
  • Đối với người bị HIV/AIDS, bạn uống 50 đến 2250 mg mỗi ngày, trong 16 tuần;
  • Để tăng mật độ khoáng xương, bạn uống 50 đến 200 mg mỗi ngày, trong 2 năm;
  • Đối với hội chứng suy nhược mạn tính, bạn uống 500 mg mỗi ngày trong 6 tháng;
  • Đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bạn uống 200 mg mỗi ngày, trong 3 tháng;
  • Đối với người bị rối loạn nhận thức, bạn uống 25 đến 400 mg mỗi ngày trong 6 tháng;
  • Đối với người bị tiểu đường, bạn uống 25 đến 75 mg mỗi ngày, trong 1 năm;
  • Để điều trị hội chứng ngưng thuốc, bạn uống 100 mg mỗi ngày, trong 12 tuần và 12 tháng;
  • Đối với chứng tiêu cơ, bạn uống 50 mg mỗi ngày, trong 3 tháng;
  • Đối với bệnh tim, bạn uống 25 đến 150 mg mỗi ngày, trong 2 năm;
  • Để kích thích hệ miễn dịch, bạn uống 50 mg mỗi ngày, trong 2 năm;
  • Đối với người bị vô sinh, bạn uống 25 đến 80 mg mỗi ngày, trong ít nhất 6 tuần đến 4 tháng;
  • Đối với bệnh viêm ruột, bạn uống 200 mg mỗi ngày, trong 56 ngày;
  • Đối với bệnh lupus, bạn uống 20 đến 200 mg mỗi ngày, trong 2 năm;
  • Đối với triệu chứng mãn kinh, bạn uống 10 đến 50 mg mỗi ngày, trong 12 tháng. Ngoài ra, bạn nên uống thêm 100 mg DHEA-S mỗi ngày, trong 3 tháng;
  • Để ngừa sẩy thai, bạn uống 25 mg, 3 lần mỗi ngày trong ít nhất 2 tháng;
  • Để tăng cường sức mạnh cơ bắp, bạn uống 50 đến 150 mg mỗi ngày, trong 12 tháng;
  • Đối với chứng loạn dưỡng cơ, bạn uống từ 100 đến 400 mg mỗi ngày, trong 12 tuần. Ngoài ra, bạn nên được tiêm tĩnh mạch 200 mg DHEA-S mỗi ngày trong 8 tuần;
  • Đối với người bị bệnh béo phì, bạn uống 50 đến 200 mg DHEA, 7 – oxo – DHEA hoặc 7 – keto mỗi ngày trong 12 tháng. Ngoài ra, bạn uống 400 mg DHEA mỗi ngày, trong 28 ngày. Liều DHEA 40 mg đặt dưới lưỡi có thể được sử dụng 2 lần mỗi ngày trong 8 tuần;
  • Đối với người thiếu hụt một phần androgen, bạn uống 25 mg mỗi ngày trong 1 năm;
  • Đối với người bị viêm khớp dạng thấp, bạn uống 200 mg mỗi ngày trong 16 tuần;
  • Đối với chứng tâm thần phân liệt, bạn uống liều khởi đầu 25 mg mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó bạn uống 50 mg mỗi ngày chia nhiều liều và kế đến bạn uống 100 mg mỗi ngày chia nhiều liều trong 2 tuần cuối. Ngoài ra, bạn uống 200 hoặc 400 mg mỗi ngày trong 8 tuần;
  • Đối với người bị rối loạn chức năng tình dục, rối loạn cương dương, bạn uống 20 đến 75 mg trong 6 tháng hoặc liều đơn 300 mg. Bạn cũng cần uống thêm 90 mg mỗi ngày trong 3 tuần, kế đến là 450 mg mỗi ngày trong 3 tuần. Bạn có thể nâng liều từ 100 lên 400 mg mỗi ngày trong 8 tuần (mỗi tuần bạn tăng liều khoảng 100 mg);
  • Đối với hội chứng Sjögren, bạn uống 50 đến 200 mg mỗi ngày trong 1 năm.

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc theo đường tiêm

  • Đối với chứng rối loạn nhận thức, bạn sẽ được tim 200 mg DHEA-S mỗi ngày trong 4 tuần;
  • Đối với người bị tiểu đường, bạn sẽ được tiêm 25 đến 75 mg mỗi ngày, trong 1 năm. Liều cao hơn có thể là 1600 mg mỗi ngày trong 28 ngày. Bạn cũng sẽ được truyền máu 1 mg DHEA mỗi giờ trong 17 giờ;
  • Để chuyển dạ tốt, bạn sẽ được tiêm dung dịch gồm 10 ml DHEA-S hòa tan trong 10 ml dung dịch glucose 5%, 2 lần mỗi tuần sau 38 tuần thai nghén. Liều 100 mg DHEA – S hòa tan trong 250 ml dung dịch levulose 5% sẽ được tiêm vào máu mỗi ngày trong 3 ngày. Bạn cũng sẽ được tiêm liều bổ sung 200 mg DHEA-S 1 hoặc 2 lần mỗi tuần, bắt đầu từ tuần thứ 37 của thai kì. Liều đa 50 hoặc 100 mg sẽ được tiêm vào tuần thứ 38 đến 42 của thai kì;
  • Đối với bệnh vẩy nến, bạn sẽ được tiêm bắp 300 mg DHEA – enanthate mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn khi dùng thuốc tại chỗ

  • Đối với chứng lão hóa da, bạn thoa kem 1% lên mặt và tay 2 lần mỗi ngày trong 4 tháng;
  • Đối với chứng teo âm đạo bạn dùng loại kem 0,25% hoặc 0,5% hoặc 1% thoa lên âm đạo trong 12 tuần.

Liều dùng thuốc DHEA cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ dùng thuốc với liều tương tự như người lớn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc DHEA như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc DHEA?

Thuốc DHEA có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Da dầu;
  • Rậm lông hoặc mọc nhiều tóc một cách không tự nhiên;
  • Kinh nguyệt không đều;
  • Ngực nhỏ;
  • Tăng kích thước bộ phận sinh dục;
  • Căng ngực;
  • Tiểu cấp;
  • Hung dữ;
  • Giảm kích thước tinh hoàn;
  • Mụn trứng cá;
  • Rối loạn giấc ngủ;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Ngứa da;
  • Thay đổi tâm trạng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc DHEA bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc DHEA bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn dùng thuốc này cho trẻ em;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc DHEA có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với DHEA khi dùng chung bao gồm:

  • Anastrozole;
  • Exemestane;
  • Fulvestrant;
  • Insulin;
  • Letrozole;
  • Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4;
  • Lovastatin;
  • Ketoconazole;
  • Itraconazole;
  • Fexofenadine;
  • Triazolam;
  • Tamoxifen.

Thuốc DHEA có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc DHEA?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiểu đường;
  • Bệnh nhạy cảm với hormone như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung;
  • Tăng cholesterol máu;
  • Bệnh gan;
  • Trầm cảm hoặc rối loạn tâm trạng;
  • Hội chứng buồng trứng đa nang.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc DHEA như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc DHEA ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc DHEA có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc DHEA có những dạng sau:

  • Kem thoa da;
  • Viên nang;
  • Viên nén.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Choline

(88)
Tác dụngCholine dùng để làm gì?Choline thường được sử dụng điều trị các trường hợp sau:Bệnh gan, bao gồm viêm gan mạn tính và xơ ganPhiền muộnMất trí ... [xem thêm]

Axit malic

(99)
Tìm hiểu chungAxit malic dùng để làm gì?Axit malic là một hóa chất tìm thấy trong trái cây và rượu vang. Axit malic được sử dụng để điều trị chứng mệt ... [xem thêm]

Betaine anhydrous

(86)
Tên thông thường: 2(N,N,N-trimethyl)ammonium-acetate, Betaína Anhidra, Bétaïne Anhydre, Betaine Anhydrous, Bétaïne de Glycine, Bétaïne de Glycocoll, Cystadane, Glycine Betaine, Glycocoll ... [xem thêm]

Cốt khí củ là thảo dược gì?

(70)
Tên thông thường: cốt khí củTên khoa học: fallopia japonicaTìm hiểu chungCốt khí củ dùng để làm gì?Cốt khí củ là tên Trung Quốc được đặt cho một thảo ... [xem thêm]

Quả mơ là thảo dược gì?

(26)
Tên thông thường: quả mơ, apricotTên khoa học: Prunus armeniaca L. (Rosaceae), P. armeniaca L. var. vulgaris ZabelTác dụngQuả mơ dùng để làm gì?Quả mơ thường được ... [xem thêm]

L-arginine

(26)
Tìm hiểu chungL-arginine dùng để làm gì?L-arginine là một loại amino axit cần thiết để tạo protein trong cơ thể. Nguồn cung cấp L-arginine là thịt đỏ, gia cầm, ... [xem thêm]

Chanca Piedra

(53)
Tên thông thường: Amli, Arranca-Pedras, Bhonya, Bhoomi Amalaki, Bhui-Amla, Bhumi Amla, Bhuianvalah, Bhuimy Amali, Bhuin Amla, Bhumy Amalaki, Bhumyamalaki, Brise Pierre, Cane Peas Senna, Cane ... [xem thêm]

Axit Gamma-Linolenic

(52)
Tên thông thường: axit GLA và gamolenic.Tên khoa học: axit Gamma-LinolenicTác dụngTác dụng của axit Gamma-Linolenic (GLA) là gì?Axit Gamma-Linolenic (GLA) là một loại axit ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN