Pantoprazole

(3.67) - 49 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của pantoprazole là gì?

Pantoprazole được sử dụng để điều trị các vấn đề dạ dày và thực quản nhất định (như trào ngược axit). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày của bạn. Thuốc làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó nuốt và ho kéo dài. Thuốc giúp chữa các axit có hại cho dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa viêm loét và ngăn ngừa ung thư thực quản.

Pantoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI).

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được chấp thuận cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sỹ. Sử dụng thuốc này cho cho những điều kiện được liệt kê trong phần này chỉ khi được chỉ định bởi bác sỹ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa viêm loét dạ dày và đường ruột.

Bạn nên dùng pantoprazole như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần mỗi ngày. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị.

Nếu bạn đang dùng viên nén, bạn có thể dùng chúng với thức ăn. Nuốt hoàn toàn viên thuốc. Không tách, nghiền nát hoặc nhai thuốc. Làm như vậy có thể phá hủy thuốc.

Nếu bạn đang dùng thuốc dạng hạt nhỏ, dùng thuốc 30 phút trước bữa ăn. Để uống thuốc, mở gói và trộn các hạt với siro táo. Không trộn với thức ăn hoặc chất lỏng khác. Không nghiền hoặc nhai hạt. Rắc hạt vào 1 thìa cà phê (5 ml) siro táo và nuốt hỗn hợp ngay lập tức (trong vòng 10 phút). Sau đó uống một ngụm nước. Hoặc bạn có thể trộn hạt thuốc với 1 thìa cà phê (5 ml) siro táo trong một cốc nhỏ, khuấy đều trong 5 giây và nuốt tất cả các hỗn hợp ngay lập tức. Để chắc chắn rằng bạn đã dùng toàn bộ thuốc, tráng chén thuốc một hoặc hai lần với siro táo để trộn lẫn các hạt còn sót lại và nuốt nước. Không chuẩn bị hỗn hợp trước cho các lần dùng sau này.

Nếu bạn dùng các hạt thuốc thông qua ống nối với dạ dày (ống thông mũi hoặc ống thông dạ dày), hãy yêu cầu bác sĩ hướng dẫn chi tiết để kết hợp đúng cách và dùng thuốc.

Nếu cần thiết, các thuốc kháng axit có thể được thực hiện cùng với thuốc này. Nếu bạn cũng đang dùng sucralfate, dùng pantoprazole ít nhất 30 phút trước sucralfate. Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc trong suốt thời gian điều trị ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn.

Bạn nên bảo quản pantoprazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng pantoprazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm ăn mòn thực quản

  • Điều trị loét thực quản: 40 mg uống mỗi ngày một lần trong 8 tuần; Tuy nhiên có thể cần tiếp tục dùng thuốc trong 8 tuần sau đó cho những bệnh nhân không được chữa lành sau liều điều trị ban đầu. Sự an toàn và hiệu quả trong hơn 16 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.
  • Liều duy trì chữa bệnh viêm ăn mòn thực quản: 40 mg uống mỗi ngày một lần. Nghiên cứu kiểm soát đã được giới hạn trong 12 tháng điều trị với pantoprazole.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày

  • Tiêm: 40 mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày, được truyền thông qua tĩnh mạch trong khoảng thời gian 15 phút. Truyền tĩnh mạch nên dừng lại khi bệnh nhân có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống.
  • Uống: 40 mg thuốc mỗi ngày một lần cho điều trị ngắn hạn (lên đến 8 tuần); Tuy nhiên có thể cần tiếp tục dùng thuốc trong 8 tuần sau đó cho những bệnh nhân không được chữa lành sau liều điều trị ban đầu. Sự an toàn và hiệu quả trong hơn 16 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng

  • 40 mg uống mỗi ngày một lần, liều lượng được tăng lên mỗi 12 tuần từ 40 mg đến tối đa là 120 mg mỗi ngày, trong 28 tuần. Dữ liệu đã cho thấy việc trị liệu đơn với liều hàng ngày 40 mg đã được báo cáo làm lành vết loét tá tràng từ 87%- 94% bệnh nhân sau 4 tuần và 8 tuần tương ứng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày

  • 40 mg uống mỗi ngày một lần. Dữ liệu đã cho thấy việc trị liệu đơn với liều hàng ngày 40 mg đã được báo cáo làm lành vết loét dạ dày trong 87%-97% bệnh nhân sau 4 tuần và 8 tuần tương ứng

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bị nhiễm Helicobacter pylori

Liệu pháp Triple:

  • 40 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày, thường được kết hợp với clarithromycin và amoxicillin hoặc metronidazol để diệt trừ Helicobacter pylori, tiếp tục dùng 40 mg pantoprazole mỗi ngày một lần đến ngày thứ 28. Liệu pháp triple có tỷ lệ tiêu diệt vi khuẩn lớn hơn 95%.

Liệu pháp Quadruple:

  • 40 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày, dùng đồng thời với bismuth subcitrate và tetracycline bốn lần mỗi ngày, metronidazole 200 mg ba lần mỗi ngày và 400 mg trước khi đi ngủ. Helicobacter Pylori đã được tiêu diệt trong 82% bệnh nhân.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison

  • Tiêm: 80 mg mỗi 12 giờ, truyền trong 15 phút.
  • Liều hàng ngày cao hơn 240 mg chia đều cho 15 phút truyền dịch, chưa có nghiên cứu trong việc điều trị trong hơn 6 ngày.
  • Uống: 40 mg hai lần mỗi ngày, tối đa là 240 mg mỗi ngày. Một số bệnh nhân đã được điều trị với pantoprazole trong hơn 2 năm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày do stress

Liều dự phòng loét chảy máu do stress trong nghiên cứu chăm sóc lâm sàng:

  • 80 mg hai lần mỗi ngày, truyền trong thời gian 15 phút, với liều tối đa 240 mg, chia thành ba liều với lượng bằng nhau.

Loét dạ loét tái xuất huyết điều trị dự phòng sau khi cầm máu trong nghiên cứu chăm sóc lâm sàng:

  • Tiêm mạch liều cao 80 mg, sau đó truyền liên tục 8 mg/giờ cho 3 ngày, sau đó việc điều trị có thể được tiếp tục với liều uống PPI.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dự phòng loét chảy máu do stress trong nghiên cứu chăm sóc lâm sàng

  • 80 mg hai lần mỗi ngày, truyền trong thời gian 15 phút, với liều tối đa 240 mg, chia thành ba liều với lượng bằng nhau.

Loét dạ tái xuất huyết điều trị dự phòng sau khi cầm máu trong nghiên cứu chăm sóc lâm sàng:

  • Tiêm mạch liều cao 80 mg, sau đó truyền liên tục 8 mg/giờ cho 3 ngày, sau đó việc điều trị có thể được tiếp tục với liều uống PPI.

Liều dùng pantoprazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Pantoprazole có những hàm lượng nào?

Pantoprazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 20 mg; 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng pantoprazole?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng pantoprazole và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có những triệu chứng tuột magiê như:

  • Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim không đều;
  • Co giật cơ;
  • Cảm thấy bồn chồn;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Chuột rút , yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn;
  • Ho hoặc cảm giác nghẹt thở;
  • Nhức đầu, khó tập trung, có vấn đề về ghi nhớ, suy nhược, chán ăn, cảm giác không ổn định, sự nhầm lẫn, ảo giác, ngất xỉu, co giật, hoặc thở nông.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như: thay đổi trọng lượng; buồn nôn, nôn, tiêu chảy nhẹ; ợ hơi, đau dạ dày; chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi; đau khớp; khó ngủ (mất ngủ).

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng pantoprazole bạn nên biết những gì?

Để sử dụng pantoprazole hiệu quả, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Bệnh nhi

Chưa có nghiên cứu thích hợp cho sự tương thích của tuổi tác đến tác dụng của thuốc tiêm pantoprazole ở trẻ em khi bắt đầu dùng thuốc. Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Người cao tuổi

Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu ích của Pantoprazole ở người già.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Pantoprazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
  • Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:Thuốc kháng sinh (Atazanavir; Ketoconazole; Ledipasvir; Mycophenolate Mofetil; Nelfinavir; Saquinavir);
  • Thuốc kháng ung thứ (Bosutinib; Dabrafenib; Dasatinib; Erlotinib; Methotrexate; Nilotinib; Pazopanib; Vismodegib; Topotecan);
  • Thuốc trị trầm cảm (Citalopram; Eslicarbazepine Acetate).

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cranberry;
  • Levothyroxine;

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới pantoprazole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến pantoprazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiêu chảy;
  • Lượng magie trong máu thấp (hypomagnesemia), hay có tiền sử
  • Loãng xương (vấn đề xương);
  • Động kinh.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Abacavir + Lamivudine

(39)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc abacavir và lamivudine là gì?Thuốc này gồm 2 hoạt chất: abacavir và lamivudine Thuốc này được sử dụng với các loại thuốc HIV ... [xem thêm]

Atropine

(24)
Atropin là chất có tác dụng kháng acetylcholin trên thụ thể muscarin (ức chế thần kinh đối giao cảm), ngăn chặn kích thích thần kinh đến các cơ và tuyến, làm ... [xem thêm]

Glyprin®

(21)
Tên gốc: aspirin, glycinePhân nhóm: thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật & thuốc hạ mạch máu (thuốc làm tan huyết khối)Tên biệt dược: Glyprin®Tác ... [xem thêm]

Legalon®

(99)
Tên biệt dược: LegalonHoạt chất: SilymarinTác dụngTác dụng của thuốc Legalon là gì?Thuốc Legalon thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính ... [xem thêm]

Thuốc Leucodinine B®

(78)
Tên gốc: mequinolTên biệt dược: Leucodinine B®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Leucodinine B® là gì?Thuốc Leucodinine B® chứa mequinol ... [xem thêm]

Coirbevel®

(24)
Thành gốc: irbesartan 150mg, hydroclorothiazid 12,5mgPhân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin IITên biệt dược: Coirbevel®Tác dụngTác dụng của thuốc Coirbevel® ... [xem thêm]

Etofenamate

(67)
Tác dụngTác dụng của etofenamate dụng gì?Etofenamate dùng trong giảm đau hoặc kháng viêm. Etofenamate là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng trong ... [xem thêm]

Benzonatate

(68)
Tên gốc: benzonatatePhân nhóm: thuốc ho & cảm.Tên biệt dược: Tessalon® PerlesTác dụngTác dụng của thuốc benzonatate là gì?Benzonatate là loại thuốc thường dùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN