Coleus forskohlii

(3.69) - 66 đánh giá

Tên thông thường: 17beta-acetoxy-8,13-epoxy-1alpha, 6beta,9alpha-trihydroxylabd-14-en-11-one, Borforsin, Coleus, Coleus barbatus, Coleus forskolii, Coleus forskohlii, Colforsin, Colforsine, Forskohlii, Forskolin, Forskolina, Forskoline, HL-362, L-75-1362B, Plectranthus barbatus.

Tìm hiểu chung

Coleus forskohlii dùng để làm gì?

Forskolin là một hóa chất được tìm thấy trong rễ cây Coleus forskohlii (Plectranthus barbatus). Coleus forskohlii đã được sử dụng từ thời cổ đại để điều trị rối loạn tim như huyết áp cao và đau ngực, cũng như các chứng hô hấp như hen.

Khi dùng để uống, forskolin cũng được sử dụng để điều trị dị ứng, các điều kiện da như eczema và bệnh vẩy nến, béo phì, thời kỳ kinh nguyệt, hội chứng ruột kích thích (IBS), nhiễm trùng đường tiểu (UTI), nhiễm trùng bàng quang, ung thư tiên tiến, cục máu đông, vấn đề tình dục ở nam giới, khó ngủ (mất ngủ) và co giật. Đôi khi, bạn cũng được tiêm tĩnh mạch để điều trị suy tim.

Một số người hít bột forskolin để chữa hen. Thuốc nhỏ giọt forskolin được sử dụng cho mắt để điều trị bệnh tăng nhãn áp.

Coleus forskohlii có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của coleus forskohlii là gì?

Coleus forskohlii hoạt động trên cơ tim và trong thành mạch máu. Coleus forskohlii tạo nhịp tim đập mạnh hơn và mở rộng các mạch máu, làm giảm huyết áp.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của coleus forskohlii là gì?

Tiêm tĩnh mạch:

Bạn sẽ được bác sĩ tiêm tĩnh mạch (IV) cho tình trạng bệnh tim: bệnh thiếu máu do tắc nghẽn tự phát.

Đường hít:

Dưới sự giám sát của chuyên viên y tế, những người mắc bệnh suyễn hít vào bột forskolin bằng cách sử dụng thuốc xịt.

Liều dùng của coleus forskohlii có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Coleus forskohlii có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của coleus forskohlii là gì?

Coleus forskohlii có các dạng bào chế:

  • Thuốc nhỏ mắt
  • Chiết xuất chất lỏng

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng coleus forskohlii?

Khi dùng đường tiêm tĩnh mạch (IV), coleus có thể gây đỏ mặt và huyết áp thấp. Khi hít, coleus có thể gây kích ứng cổ họng, ho, run và bồn chồn. Mắt dính phải coleus có thể bị nhói.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng coleus forskohlii bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của coleus forskohlii hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng coleus forskohlii với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của coleus forskohlii như thế nào?

Coleus có thể an toàn cho hầu hết người lớn khi tiêm tĩnh mạch, khi hít hoặc khi dùng dạng thuốc nhỏ mắt.

Phụ nữ mang thai: Coleus có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Liều cao của coleus có thể làm chậm hoặc ngăn thai nhi phát triển. Giữ an toàn và tránh sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn của việc uống coleus nếu bạn đang cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng.

Rối loạn xuất huyết: Có một số bằng chứng cho thấy coleus có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở một số người.

Bệnh tim: Coleus có thể hạ huyết áp. Một số người lo ngại rằng coleus có thể gây trở ngại cho việc điều trị bệnh tim và mạch máu và có thể khiến những tình trạng này trở nên tồi tệ hơn. Sử dụng coleus cẩn thận nếu bạn có vấn đề về tim.

Hạ huyết áp: Coleus có tác dụng làm giảm huyết áp. Nếu huyết áp của bạn đã ở mức thấp, dùng coleus có thể làm huyết áp giảm quá nhiều.

Phẫu thuật: Coleus có tác dụng làm tăng xuất huyết trong và sau phẫu thuật. Ngừng sử dụng coleus ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Coleus forskohlii có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng coleus forskohlii.

Các sản phẩm có thể tương tác với coleus forskohlii bao gồm:

  • Thuốc trị cao huyết áp (Thuốc chẹn kênh canxi)

Forskolin có thể làm giảm huyết áp. Dùng forskolin với thuốc trị cao huyết áp có thể làm huyết áp của bạn giảm quá thấp.

Một số thuốc trị cao huyết áp bao gồm nifedipine (Adalat®, Procardia®), verapamil (Calan®, Isoptin®, Verelan®), diltiazem (Cardizem®), isradipine (DynaCirc®), felodipine (Plendil®), amlodipine (Norvasc®) và các loại khác.

  • Thuốc tăng cường lưu lượng máu đến tim (Nitrates)

Forskolin làm tăng lưu lượng máu. Dùng forskolin với thuốc làm tăng lưu lượng máu đến tim có thể làm tăng nguy cơ chóng mặt.

Một số loại thuốc này làm tăng lưu lượng máu đến tim bao gồm nitroglycerin (Nitro-Bid®, Nitro-Dur®, Nitrostat®) và isosorbide (Imdur®, Isordil®, Sorbitrate®).

  • Các loại thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông / thuốc chống huyết khối)

Forskolin có thể làm chậm đông máu. Dùng forskolin cùng với các thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu.

Một số thuốc làm chậm đông máu bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, những loại khác), ibuprofen (Advil®, Motrin®, những loại khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, những loại khác), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®), heparin, warfarin (Coumadin®) và những loại khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Hạt thìa là thảo dược gì?

(53)
Tên thông thường: ajenuz, aranuel, baraka, black cumin, black caraway, charnuska, cheveux de Vénus, cominho negro, comino negro, cumin noir, fennel flower, fitch, graine de nigelle, graine ... [xem thêm]

Goat’s Rue là thảo dược gì?

(31)
Tên thông thường: Goat’s Rue, Faux-Indigo, French Honeysuckle, French Lilac, Galega, Galéga, Geissrautenkraut, Goat’s Rue Herb, Italian Fitch, Lavanèse, Lilas d’Espagne, Lilas Français, ... [xem thêm]

Hoàng dương là thảo dược gì?

(41)
Tên khoa học: BuxusTìm hiểu chungHoàng dương dùng để làm gì?Người ta lấy chất hóa học từ lá hoàng dương để làm thuốc. Bản thân lá không nên dùng làm ... [xem thêm]

Hương nhu là thảo dược gì?

(78)
Tên thông thường: Ajaka, Albahaca Santa, Bai Gkaprow, Baranda, Basilic Indien, Basilic Sacré, Basilic Sacré Pourpre, Basilic Saint, Brinda, Green Holy Basil, Hot Basil, Indian Basil, Kala ... [xem thêm]

Nữ lang là thảo dược gì?

(79)
Tên thông thường: nữ lang, valerianTên khoa học : Valeriana officinalisTác dụngNữ lang dùng để làm gì?Nữ lang được sử dụng điều trị các bệnh như:Rối loạn ... [xem thêm]

Xương rồng lê gai là thảo dược gì?

(62)
Tên gốc: Xương rồng lê gaiTên gọi khác: Cây lưỡi longTên khoa học: Họ OpuntiaTên tiếng Anh: Prickly Pear CactusTổng quanTìm hiểu chungXương rồng lê gai đang là ... [xem thêm]

Cây bạch hoa là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Alcaparras, Cabra, Caper Bush, Capparis rupestris, Capparis spinosa, Cappero, Câprier, Câprier Épineux, Câpre, Câpres, Fabagelle, HimsraTên khoa học: Capparis ... [xem thêm]

Phenibut là thảo dược gì?

(75)
Tên thông thường: 4-Amino-3-Phenylbutyric Acid, Acide 4-Amino-3-Phenylbutyrique, Acide Bêta-phényl-gamma-aminobutyrique, Agente Gabaérgico, B-Phenyl-Gamma-Aminobutyric Acid, Beta-Phenyl-GABA, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN