Vắc-xin giải độc tố bạch hầu

(4.2) - 94 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Vắc-xin giải độc tố bạch hầu là gì?

Vắc-xin giải độc tố bạch hầu thuộc nhóm thuốc dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch.

Vắc-xin này được sử dụng để tạo miễn dịch chủ động chống lại bệnh bạch hầu. Vắc xin không hấp phụ có tính gây miễn dịch kém và hiệu quả của vắc xin được tăng cường bởi dạng bào chế hấp thụ. Thuốc thường được sử dụng kết hợp với các loại vắc-xin khác như vắc xin giải độc tố uốn ván.

Bạn nên dùng Vắc xin giải độc tố bạch hầu như thế nào?

Đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bạn nên bảo quản Vắc-xin giải độc tố bạch hầu như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Vắc-xin giải độc tố bạch hầu cho người lớn như thế nào?

Khi sử dụng vắc-xin phối hợp uốn ván – bại liệt mất hoạt tính: dùng 3 liều mỗi liều 0,5 ml trong 1 tháng, liều tăng cường 0,5 ml sau 5 năm, lặp lại sau 10 năm đó.

Liều dùng Vắc-xin giải độc tố bạch hầu cho trẻ em như thế nào?

2 tháng -10 tuổi: Khi sử dụng vắc-xin phối hợp uốn ván – ho gà – bại liệt mất hoạt tính và liên hợp Haemophilus tuýp B hấp thụ: dùng 3 liều mỗi liều 0,5 ml trong 1 tháng.

Dưới 10 tuổi: Khi sử dụng vắc-xin phối hợp uốn ván – bại liệt mất hoạt tính: dùng 3 liều mỗi liều 0,5 ml trong 1 tháng, liều tăng cường 0,5 ml sau 5 năm, lặp lại sau 10 năm đó.

Vắc-xin giải độc tố bạch hầu có những dạng và hàm lượng nào?

Vắc-xin bạch hầu uốn ván có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vắc-xin giải độc tố bạch hầu?

Bạn có thể sẽ gặp các tác dụng phụ sau khi dùng Vắc-xin giải độc tố bạch hầu:

  • Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc;
  • Cảm giác cứng, áp-xe vô trùng hoặc phản ứng cục bộ;
  • Có thể viêm hoặc viêm mạch bạch huyết tại nơi tiêm;
  • Sốt, đau đầu và mệt mỏi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Vắc-xin giải độc tố bạch hầu bạn nên biết những gì?

Dùng cồn hoặc các thuốc khử trùng để làm sạch da, đảm bảo bay hơi hoàn toàn trước khi tiêm để không gây ra tình trạng vắc-xin mất hoạt tính.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Vắc-xin giải độc tố bạch hầu có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vắc-xin giải độc tố bạch hầu không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vắc-xin giải độc tố bạch hầu?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Quá mẫn cảm với thuốc;
  • Suy giảm miễn dịch nghiêm trọng;
  • Dừng hóa trị hoặc xạ trị trong vòng 6 tháng
  • Ghép tạng đặc và dùng thuốc ức chế miễn dịch;
  • Cấy ghép tủy xương và ngưng dùng thuốc ức chế miễn dịch trong vòng 12 tháng;
  • Đang điều trị hoặc ngưng dùng liều cao corticosteroid toàn thân trong vòng 3 tháng;
  • Có kết quả dương tính HIV suy giảm miễn dịch.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc loxoprofen

(41)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc loxoprofen là gì?Loxoprofen được sử dụng để làm dịu cơn đau từ các chứng bệnh khác nhau như đau đầu, đau răng, vọp bẻ ... [xem thêm]

Thuốc Eperisone

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc eperisone là gì?Đây là thuốc dùng để trị chứng co thắt cơ. Thuốc eperisone thuộc nhóm thuốc giãn cơ. Thuốc hoạt động ... [xem thêm]

Amrinone

(52)
Tác dụngTác dụng của amrinone là gì?Amrinone được sử dụng để điều trị bệnh suy tim. Amrinone giúp tim hoạt động tốt hơn. Thuốc này chỉ được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Duac® Gel

(29)
Tên gốc: benzoyl peroxideTên biệt dược: Duac® GelPhân nhóm: thuốc trị mụnTác dụngTác dụng của thuốc Duac® Gel là gì?Thuốc Duac® Gel thường được dùng để ... [xem thêm]

Parafin

(19)
Tên gốc: parafinTên biệt dược: Diprobase®, E45®, Oilatum®, Oilatum Junior®, Cetraben®, Zerocream®, Ultrabase®, Lacri-Lube®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo ... [xem thêm]

Thuốc Veragel DMS®

(68)
Tên gốc: Al(OH)3-Mg carbonate co-precipitate 325 mg + dicyclomine HCl 2,5 mg + dimethicone 10 mgTên biệt dược: Veragel DMS®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống ... [xem thêm]

Duphalac®

(10)
Tên biệt dược: DuphalacTên hoạt chất: LactuloseDạng bào chế và hàm lượng: dung dịch uống Duphalac 667 g/I lactuloseĐóng gói: Hộp 20 gói Duphalac x 15ml hoặc chai ... [xem thêm]

Thuốc nesiritide

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nesiritide là gì?Nesiritide giúp thư giãn và làm giãn mạch máu, hạ huyết áp. Nesiritide được sử dụng để cải thiện việc hô ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN