Cây de vàng là thảo dược gì?

(4.01) - 80 đánh giá

Tên khoa học: Sassafras albidum

Tìm hiểu chung

Cây de vàng dùng để làm gì?

Vỏ rễ của cây de vàng được sử dụng để điều trị:

  • Rối loạn đường niệu
  • Sưng trong mũi và họng
  • Sốt
  • Bệnh giang mai
  • Viêm phế quản
  • Huyết áp cao ở người cao tuổi
  • Bệnh gút
  • Viêm khớp
  • Các vấn đề về da
  • Ung thư
  • Đau bụng kinh và đau đẻ
  • Là một thuốc bổ và “máy lọc máu”

Áp dụng dầu cây de vàng trên da để điều trị:

  • Các vấn đề về da
  • Thấp khớp
  • Mắt sưng
  • Bong gân
  • Côn trùng cắn
  • Giết vi trùng và chấy rận.

Cây de vàng có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của cây de vàng là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cây de vàng là gì?

Liều dùng của cây de vàng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây de vàng có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cây de vàng là gì?

Cây de vàng có các dạng bào chế:

  • Chiết xuất vỏ cây cây de vàng
  • Trà cây de vàng
  • Dầu cây de vàng
  • Thuốc rượu cây de vàng

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cây de vàng?

Safrole trong vỏ cây de vàng và dầu có thể gây ung thư và tổn thương gan.

Ngoài ra, cây de vàng có thể gây ra mồ hôi và nóng. Lượng cao de vàng có thể gây nôn mửa, cao huyết áp, ảo giác và các phản ứng phụ nghiêm trọng hơn.

Cây de vàng có thể gây phát ban da khi dùng trên da.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng cây de vàng, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây de vàng hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cây de vàng với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cây de vàng như thế nào?

Trẻ em: cây de vàng không an toàn cho trẻ. Một vài giọt dầu cây de vàng có thể gây tử vong ở trẻ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: không sử dụng cây de vàng nếu bạn mang thai. Có bằng chứng cho thấy dầu cây de vàng có thể gây sẩy thai.

Tương tác

Cây de vàng có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây de vàng.

Thuốc an thần có thể tương tác với cây de vàng: cây de vàng có thể gây buồn ngủ. Các thuốc gây buồn ngủ được gọi là thuốc an thần. Dùng cây de vàng cùng với thuốc an thần có thể gây buồn ngủ quá nhiều.

Một số thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), lorazepam (Ativan®), phenobarbital (Donnatal®), zolpidem (Ambien®) và các loại khác.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chlorella

(90)
Tên thường gọi: Algue Verte d’Eau Douce, Bulgarian Chlorella, Bulgarian Green Algae, Chinese Chlorella, Chlorelle, Clorela, Freshwater Green Algae, Freshwater Seaweed, Green Alga, Green ... [xem thêm]

Cây cẩm chướng đơn tím là thảo dược gì?

(60)
Tên thông thường: Cockle, corn campion, cây cẩm chướng đơn tím, corn rose, crown-of-the-field, purple cockleTên khoa học: Agrostemma githagoTác dụngCây cẩm chướng đơn tím ... [xem thêm]

Dược liệu ráy có công dụng gì?

(35)
Tên thường gọi: RáyTên gọi khác: Ráy dại, dã vu, khoai sápTên nước ngoài: Giant taro, giant alocasia, kopeh root…Tên khoa học: Alocasia macrorrhiza (L.) SchottHọ: Ráy ... [xem thêm]

Ý dĩ là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: hạt ý dĩ, bo bo, cườm gạo, ý dĩ nhân, ý mễ, lục cốc tử, mễ nhânTên khoa học: coix lachryma – jobi L., thuộc họ lúa – poaceaeTên tiếng ... [xem thêm]

Điều nhuộm là thảo dược gì?

(75)
Tên thông thường: Achiote, Annatto, Lipstick plant (Anh), Yan zhi shu (Trung Quốc), Rocou, Atole (Pháp), Anattosamen (Đức), Lathwa (Hindi), Achihuite, Pumacua (Tây Ban Nha), Kham ngo, ... [xem thêm]

Calendula

(68)
Tên thường gọi: Caléndula, Calendule, English Garden Marigold, Fleur de Calendule, Fleur de Tous les Mois, Garden Marigold, Gold-Bloom, Holligold, Marigold, Marybud, Pot Marigold, Souci des ... [xem thêm]

Ngò tây Piert là thảo dược gì?

(70)
Tên thông thường: Mùi tàu hay mùi gai, ngò gai hoặc ngò tây,Tên khoa học: Alchemilla arvensis, Aphanes arvensisTác dụngNgò tây Piert dùng để làm gì?Các phần của ngò ... [xem thêm]

Rau đắng đất

(64)
Tên thường gọi: Rau đắng đất, rau đắng lá vòngTên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) A. DC.; Mollugo oppositifolia L.Họ: Rau đắng đất (Aizoaceae)Tổng quanTìm hiểu ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN