Cám mì

(3.89) - 14 đánh giá

Tên thông thường: Cám mì

Tên khoa học: Triticum aestivum

Tác dụng

Cám mì dùng để làm gì?

Vỏ ngoài của hạt (cám) lúa mì được sử dụng để sản xuất thuốc.

Cám mì được sử dụng như một nguồn chất xơ để ngăn ngừa:

  • Bệnh đại tràng (kể cả ung thư)
  • Ung thư dạ dày
  • Ung thư vú
  • Bệnh túi mật
  • Trĩ và thoát vị hiatal

Cám mì cũng được sử dụng để điều trị:

  • Táo bón
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • Cholesterol cao
  • Cao huyết áp
  • Bệnh tiểu đường tuýp 2

Cám mì có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của cám mì là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Cám lúa mì giúp điều trị táo bón bằng cách tăng hoạt động đại tràng, tăng số lượng phân và tần số nhu động ruột.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cám mì là gì?

  • Đối với táo bón: bạn dùng 20–25g cám mì mỗi ngày. Liều 40g mỗi ngày không hiệu quả hơn liều 20g.
  • Đối với việc điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS): bạn dùng 30g cám mì mỗi ngày, tối đa 12 tuần.

Lượng vừa đủ (AI – Adequate intake) của cám mì được chỉ định như sau:

  • Trẻ em từ 1–3 tuổi: 19g
  • Trẻ từ 4–8 tuổi: 25g
  • Bé trai từ 9–13 tuổi: 31g
  • Bé trai 14–18 tuổi: 38g
  • Bé gái từ 9–18 tuổi: 26g
  • Nam giới từ 19–50 tuổi: 38g
  • Nam giời trên 51 tuổi: 30g
  • Phụ nữ từ 19–50 tuổi: 25g
  • Phụ nữ trên 51 tuổi: 21g
  • Phụ nữ có thai: 28g
  • Phụ nữ cho con bú: 29g
  • Lượng vừa đủ cho trẻ em dưới 1 tuổi chưa được thiết lập.

Liều dùng của cám mì có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cám mì có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cám mì là gì?

Cám mì có các dạng thực phẩm đóng gói.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cám mì?

Cám mì có thể gây ra khí (đầy hơi) và khó chịu ở dạ dày, nhất là khi dùng lần đầu.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng cám mì, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây cám mì hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Những quy định cho cám mì ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng cám mì nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cám mì như thế nào?

Cám mì an toàn cho tất cả mọi người.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Cám mì an toàn khi dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác

Cám mì có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cám mì.

Digoxin có thể tương tác với cám mì.

Cám mì có nhiều chất xơ. Chất xơ có thể làm giảm sự hấp thụ và hiệu quả của digoxin. Theo nguyên tắc chung, bất kỳ loại thuốc uống nào đều phải uống 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng cám mì để ngăn chặn sự tương tác này.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu Tam thất có công dụng gì?

(70)
Tên thường gọi: Cây tam thất, sâm tam thấtTên gọi khác: Thổ sâm, kim bất hoánTên khoa học: Panax pseudo-ginseng Wall.Họ: Nhân sâm (Araliaceae)Tổng quanTìm hiểu chung ... [xem thêm]

Bồ đào là thảo dược gì?

(32)
Tìm hiểu chungBồ đào dùng để làm gì?Người ta dùng vỏ cây bồ đào để làm thuốc.Bạn uống bồ đào để chữa táo bón, rối loạn túi mật, bệnh trĩ và ... [xem thêm]

Bethroot

(76)
Tìm hiểu chungBethroot dùng để làm gì?Bethroot có tác dụng long đờm và điều trị chảy máu, rắn cắn và kích ứng da. Loài cây này nằm trong danh sách các loài ... [xem thêm]

Betaine anhydrous

(86)
Tên thông thường: 2(N,N,N-trimethyl)ammonium-acetate, Betaína Anhidra, Bétaïne Anhydre, Betaine Anhydrous, Bétaïne de Glycine, Bétaïne de Glycocoll, Cystadane, Glycine Betaine, Glycocoll ... [xem thêm]

Black bryony là thảo dược gì?

(20)
Tìm hiểu chungBlack bryony dùng để làm gì?Black bryony là một loại cây có rễ được dùng để làm thuốc.Mặc dù có những lo ngại về tính an toàn, một số ... [xem thêm]

Marshmallow là thảo dược gì?

(44)
Tên thông thường: Mallow, white mallow, common marshmallow, malvavisco, altea, hatmi, iviscus, ghasul, khitmi, khatmah, usubeni-tati-aoi.Tên khoa học : Althea officinalis.Tìm hiểu ... [xem thêm]

Củ hồi

(31)
Tên thông thường: Fennel, củ hồi, củ hồi hương.Tên khoa học : Foeniculum vulgareTìm hiểu chungCủ hồi dùng để làm gì?Củ hồi được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Omega 6

(51)
Tên thông thường: Acides Gras Essentiels N-6, Acides Gras Oméga-6, Acides Gras Omégas 6, Acides Gras Polyinsaturés, Acidos Grasos Omega 6, AGE, AGPI, Huiles d’Oméga 6, N-6, N-6 EFAs, N-6 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN