Varenicline là gì?

(3.54) - 16 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Varenicline là gì?

Varenicline thuộc nhóm thuốc giải độc, khử độc và cai nghiện, phân nhóm thuốc hỗ trợ cai nghiện. Thuốc này được sử dụng kết hợp với chương trình cai thuốc lá (ví dụ: tài liệu giáo dục, nhóm hỗ trợ, tư vấn) để giúp bạn bỏ thuốc lá. Varenicline hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của nicotin lên não. Bỏ thuốc lá giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh các bệnh về tim, phổi cũng như ung thư.

Hãy thảo luận về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc này, cũng như những cách bỏ hút thuốc khác (như cách điều trị thay thế nicotine) với bác sĩ.

Bạn nên dùng Varenicline như thế nào?

Đọc Hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Có hai cách sử dụng varenicline để giúp bạn bỏ thuốc lá. Cách thứ nhất là dành một ngày bỏ thuốc lá trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này. Bắt đầu uống varenicline theo chỉ dẫn của bác sĩ cách 1 tuần trước ngày bỏ thuốc lá. Vào lần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc này, uống 1 viên 0,5 mg một lần/ngày trong 3 ngày, sau đó tăng lên dùng 1 viên 0,5 mg hai lần/ngày trong 4 ngày. Liều dùng nên được tăng chậm để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ (như buồn nôn, có các giấc mơ bất thường). Trong tuần điều trị đầu tiên này, bạn có thể hút thuốc. Hãy ngưng hút thuốc lá vào ngày bỏ thuốc lá và bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hai lần/ngày trong thời gian còn lại của đợt điều trị 12 tuần.

Cách dùng varenicline thứ hai là bắt đầu dùng thuốc trước khi bạn chọn một ngày bỏ hút thuốc lá. Khởi đầu dùng viên 0,5 mg và tăng dần liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chọn một ngày để bỏ hút thuốc lá vào khoảng giữa ngày 8 và 35 của đợt điều trị. Ngưng hút thuốc vào ngày đã chọn để bỏ thuốc lá. Dù bạn sử dụng varenicline theo cách nào, hãy luôn cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

Nếu thuốc này đi kèm trong một gói chia liều, hãy cẩn thận làm theo các hướng dẫn ghi trên gói chia liều. Có hai loại gói chia liều, một gói dùng khởi đầu và một gói dùng liên tục, mỗi gói chia liều có nồng độ thuốc khác nhau. Nếu thuốc này được đựng trong chai, cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ được ghi trên nhãn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Không tăng liều dùng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Không uống thuốc nhiều hơn 1 mg hai lần/ngày.

Dùng thuốc này đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn tiếp tục hút thuốc sau một vài tuần điều trị. Nếu bạn thành công và không hút thuốc lá sau 12 tuần điều trị, bác sĩ có thể đề nghị thực hiện thêm 12 tuần điều trị với thuốc varenicline.

Bạn nên bảo quản Varenicline như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Varenicline cho người lớn như thế nào?

Ngày 1-3: uống 0,5 mg mỗi ngày một lần.

Ngày 4-7: uống 0,5 mg, mỗi ngày hai lần.

Ngày 8 đến khi kết thúc đợt điều trị: uống 1 mg mỗi ngày hai lần.

Liều dùng Varenicline cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Varenicline có những dạng và hàm lượng nào?

Varenicline có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 0,5 mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Varenicline ?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc này và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn:

  • Có bất kỳ thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi;
  • Lú lẫn;
  • Lo lắng;
  • Lên cơn hoảng loạn, ảo giác, cực kỳ sợ hãi;
  • Cảm thấy hấp tấp, kích động, hung hăng, hiếu động (tinh thần hoặc thể chất), thù địch, chán nản;
  • Có những suy nghĩ về việc tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Gia đình hoặc những người chăm sóc cũng nên được cảnh báo về những thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi của bạn.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng khác như:

  • Đau ngực hoặc tức ngực, cảm giác căng cổ hoặc hàm, đau lan ra cánh tay hoặc vai, nôn mửa, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Cảm giác mê sảng hoặc hơi thở ngắn;
  • Tê hoặc suy nhược đột ngột đặc biệt là ở một bên cơ thể;
  • Đau đầu dữ dội và đột ngột, lẫn lộn, gặp vấn đề về thị giác, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, có máu trong nước tiểu hoặc phân, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Sốt, đau họng và đau đầu kèm phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ;
  • Có dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ chứng phồng rộp phát ban da nào, dù nhẹ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn (có thể kéo dài vài tháng);
  • Đau bụng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi;
  • Suy nhược, cảm giác mệt mỏi;
  • Khô miệng, có vị khó chịu trong miệng;
  • Đau đầu;
  • Khó ngủ (mất ngủ) hoặc có những giấc mơ lạ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Varenicline bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Không có thông tin về mối quan hệ giữa tuổi tác với tác động của varenicline ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng varenicline ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc các vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác, cần thận trọng khi dùng và điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân dùng varenicline.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tương tác thuốc

Varenicline có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Varenicline không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Những tương tác sau đây được đưa ra trên cơ sở về ý nghĩa tiềm năng xảy ra và không bao gồm hết tất cả tương tác.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thức ăn, rượu và thuốc lá nào sau đây không được khuyến cáo, nhưng không thể tránh được trong một vài trường hợp. Nếu sử dụng chung, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng thuốc, hoặc đưa ra những hướng dẫn riêng biệt về việc dùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Varenicline?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nghiện rượu hoặc có tiền sử;
  • Tiền sử đau thắt ngực (đau ngực nặng);
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Vấn đề về tim hoặc mạch máu;
  • Tiền sử đột quỵ – có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hơn;
  • Tiền sử trầm cảm;
  • Tiền sử mắc vấn đề về tâm thần (ví dụ, loạn thần);
  • Động kinh hoăc có tiền sử – sử dụng thận trọng vì có thể làm cho tình trạng sẵn có tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận nghiêm trọng – sử dụng cẩn thận vì tác dụng phụ có thể tăng do thuốc đào thải chậm ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Idoxuridine

(87)
Tác dụngTác dụng của idoxuridine là gì?Idoxuridine là thuốc kháng virus. Thuốc giúp ngăn chặn việc sao chép (sinh sản) của virus herpes simplex. Nhờ đó, thuốc làm ... [xem thêm]

Thuốc nhỏ mắt Cravit

(96)
Tên hoạt chất: levofloxacinTên thương hiệu: CravitPhân nhóm: QuinolonCông dụng thuốc CravitCông dụng thuốc Cravit là gì?Thuốc Cravit được dùng để điều trị viêm ... [xem thêm]

Thuốc Sensibio®

(599)
... [xem thêm]

Gentamicin 80mg

(91)
Tên hoạt chất: GentamicinPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – AminoglycosideTên biệt dược: Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mg là ... [xem thêm]

Micezym®

(26)
Tên gốc: saccharomyces boulardiiTên biệt dược: Micezym®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Micezym® là gì?Thuốc Micezym® thường được ... [xem thêm]

Amisulpride

(66)
Tác dụngTác dụng của amisulpride là gì?Amisulpride được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Amisulpride hoạt động bằng cách ngăn chặn tác ... [xem thêm]

Clarithromycin

(85)
Tác dụngTác dụng của clarithromycin là gì?Clarithromycin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Carbidopa là gì?

(74)
Tác dụngTác dụng của Carbidopa là gì?Carbidopa dùng chung với Levodopa/ Carbidopa để chữa triệu chứng của bệnh Parkinson hoặc các biểu hiện giống bệnh Parkinson ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN