Thuốc triprolidine + pseudoephedrine

(4.07) - 65 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc triprolidine + pseudoephedrine là gì?

Thuốc triprolidine + pseudoephedrine được sử dụng để tạm thời làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh, cúm, dị ứng hoặc các bệnh khác về đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản). Thuốc kháng histamine giúp làm giảm việc chảy nước mắt, ngứa mắt/mũi/họng, chảy nước mũi, hắt hơi. Thuốc thông mũi giúp làm giảm nghẹt mũi và các triệu chứng nghẹt lỗ tai.

Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên gói thuốc để đảm bảo thuốc phù hợp với bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng. Một số sản phẩm có thương hiệu tương tự nhưng có các thành phần hoạt động khác nhau với mục đích sử dụng khác nhau. Dùng sai thuốc có thể gây hại cho bạn, do đó bạn nên hỏi dược sĩ nếu có bất kỳ thăc mắc nào về thuốc hoặc cách sử dụng.

Thuốc trị ho và cảm lạnh chưa được chứng minh an toàn hoặc hiệu quả khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Do đó, bạn không nên sử dụng sản phẩm này để điều trị các triệu chứng cảm lạnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ. Một số thuốc (bao gồm viên nén/viên nang tác dụng kéo dài) không nên được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về cách sử dụng thuốc an toàn. Không sử dụng thuốc này để khiến trẻ thấy buồn ngủ.

Thuốc này không chữa khỏi hoặc rút ngắn thời gian của chứng cảm lạnh thông thường và có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Để giảm nguy cơ này, bạn nên cẩn thận làm theo mọi hướng dẫn dùng thuốc. Không dùng thuốc ho và cảm lạnh khác mà trong đó có thể chứa các thành phần tương tự hoặc giống thuốc này (xem thêm phần Tương tác thuốc). Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về những phương pháp khác để làm giảm các triệu chứng ho và cảm lạnh (như uống đủ nước, sử dụng máy tạo độ ẩm hoặc thuốc bơm mũi nước muối sinh lý).

Bạn nên dùng thuốc triprolidine + pseudoephedrine như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn tự điều trị, hãy làm theo các chỉ dẫn được ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc này có thể được dùng chung với thức ăn nếu bạn bị đau bao tử. Uống nhiều nước khi dùng thuốc, trừ khi bác sĩ có chỉ dẫn khác. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, hãy đo liều dùng cẩn thận bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không được liều lượng chính xác. Nếu bạn dùng thuốc dạng dung dịch chứa hạt, hãy lắc kĩ chai thuốc trước khi dùng.

Không nghiền hoặc nhai viên nén hoặc viên nang phóng thích kéo dài vì làm như vậy có thể khiến tất cả các loại thuốc phát tán cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ viên nén phóng thích kéo dài, trừ khi viên thuốc có một dòng điểm và bác sĩ hoặc dược sĩ cho bạn biết cần phải tách viên. Nuốt toàn bộ hoặc chia nhỏ viên nén mà không cần nghiền hoặc nhai. Nếu bạn dùng dạng viên nhai, hãy nhai kỹ mỗi viên nén trước khi nuốt. Nếu bạn đang sử dụng sản phẩm được dùng để hòa tan trong miệng (viên/vỉ thuốc), lau khô tay trước khi dùng thuốc. Đặt mỗi viên trên lưỡi để thuốc tan hoàn toàn, sau đó nuốt nước bọt hoặc uống nước.

Liều dùng được dựa trên các sản phẩm bạn đang dùng và độ tuổi, tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị của bạn. Không tăng liều dùng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Sử dụng thuốc không đúng cách (lạm dụng) có thể gây tổn hại nghiêm trọng (như ảo giác, co giật, tử vong).

Nếu bác sĩ cho bạn dùng thuốc này hàng ngày, hãy dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Bạn hãy dùng thuốc vào thời điểm nhất định mỗi ngày để tránh quên liều dùng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hơn 1 tuần, nặng hơn hoặc nếu bệnh có kèm sốt, phát ban hoặc đau đầu dai dẳng. Đây có thể là triệu chứng của một vấn đề y tế nghiêm trọng và cần được bác sĩ kiểm tra.

Bạn nên bảo quản thuốc triprolidine + pseudoephedrine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng triprolidine + pseudoephedrine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng hoặc bị cảm cúm:

Đối với dạng viên nén, bạn nên uống 1 viên triprolidine 2,5 mg + pseudoephedrine 60 mg cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ.

Đối với dạng si-rô, bạn nên uống 10 ml dung dịch thuốc triprolidine 1,25 mg + pseudoephedrine 30 mg/ml cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ.

Đối với dạng dung dịch uống, triprolidine 0,938 mg + pseudoephedrine 10 mg/ml, bạn nên dùng uống 2.67 ml cách mỗi 6 giờ. Không uống nhiều hơn 4 liều trong vòng 24 giờ.

Đối với dạng dung dịch uống triprolidine 2.5 mg + pseudoephedrine 45 mg/5 ml, bạn nên uống 5-10 ml cách mỗi 4-6 giờ (mức dùng thuốc pseudoephedrine tối đa: 240 mg/24 giờ).

Liều dùng thuốc triprolidine + pseudoephedrine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm mũi dị ứng hoặc bị cảm cúm:

Dạng viên nén triprolidine 2,5 mg + pseudoephedrine 60 mg:

  • Trẻ 6-12 tuổi: cho uống 1/2 viên thuốc cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong 24 giờ;
  • Trẻ từ 13 tuổi trở lên: cho uống 1 viên cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ.

Dạng si-rô triprolidine 1,25 mg + pseudoephedrine 30 mg:

  • Trẻ 6-12 tuổi: cho uống 5 ml cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ;
  • Từ 13 tuổi trở lên: cho uống 10 ml cách mỗi 4-6 giờ và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ;

Dạng dung dịch uống triprolidine 0,938 mg + pseudoephedrine 10 mg:

  • Trẻ 6-11 tuổi: cho uống 1,33 ml cách mỗi 6 giờ và không uống nhiều hơn 4 liều trong vòng 24 giờ.
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: cho uống 2,67 ml cách mỗi 6 giờ và không uống nhiều hơn 4 liều trong vòng 24 giờ.

Dạng dung dịch uống triprolidine 2,5 mg + pseudoephedrine 45 mg/5 ml:

  • Trẻ 6-11 tuổi: cho uống 2,5-5 ml cách mỗi 4-6 giờ (mức dùng pseudoephedrine tối đa là dùng 120 mg/24 giờ).
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: cho uống 5-10 ml cách mỗi 4-6 giờ (mức dùng pseudoephedrine tối đa là 240 mg/24 giờ).

Thuốc triprolidine + pseudoephedrine có những hàm lượng nào?

Triprolidine + pseudoephedrine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén;
  • Si-rô;
  • Dung dịch uống.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc triprolidine + pseudoephedrine?

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng/mũi/họng, nhức đầu, khó chịu dạ dày, táo bón hoặc khó ngủ. Nếu bất cứ phản ứng trên kéo dài hoặc trở xấu, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết kịp thời.

Nếu bác sĩ đã chỉ định cho bạn sử dụng sản phẩm này có nghĩa họ đã cân nhắc các lợi ích khi dùng thuốc lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng xảy ra như: thay đổi về tinh thần/tâm trạng (như lú lẫn, thấy ảo giác), ù tai, tiểu khó, thay đổi thị lực (nhìn mờ/nhìn đôi).

Hãy đến trung tâm y tế ngay nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng xảy ra như: tim đập nhanh/nhịp tim không đều, co giật. Hiếm xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng dị ứng nghiêm trọng như: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Tuy nhiên bạn nên biết rằng không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc triprolidine + pseudoephedrine bạn nên biết những gì?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, sản phầm thảo dược chất bổ sung chế độ ăn uống;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc triprolidine + pseudoephedrine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc triprolidine + pseudoephedrine. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:

  • Các chất ức chế monoamine oxidase hoặc furazolidone (như phenelzine) – vì có thể xảy ra tác dụng phụ như nhức đầu nặng, huyết áp cao hoặc sốt cao ;
  • Bromocriptine hoặc natri oxybate (GHB) – vì có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ hoặc tác dụng độc hại do Sudafed Sinus Nighttime;
  • Guanethidine, guanadrel, mecamylamine, methyldopa hoặc reserpin – vì hiệu quả của các thuốc này có thể bị giảm do Sudafed Sinus Nighttime;
  • Droxidopa – vì có thể xảy ra các tác dụng phụ như nhịp tim không đều hoặc đau tim;
  • Alkalinizers tiết niệu (như sodium bicarbonate) – vì có thể tăng tác dụng phụ của triprolidine + pseudoephedrine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc triprolidine + pseudoephedrine không?

Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc triprolidine + pseudoephedrine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tăng nhãn áp hoặc tăng áp lực trong mắt;
  • Huyết áp cao;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Tuyến giáp hoạt động quá mức;
  • Co giật;
  • Tắc nghẽn dạ dày, ruột, bàng quang;
  • Khó thở khi ngủ;
  • Khó ngủ;
  • Vấn đề hô hấp (ví dụ như bệnh suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính);
  • Bệnh máu porphyria;
  • Phì tuyến tiền liệt hoặc bệnh tuyến tiền liệt;
  • Nếu bạn gặp khó khăn khi tiểu tiện.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tobramicina IBI

(15)
Tên gốc: tobramycinePhân nhóm: thuốc kháng sinh – AminoglycosideTên biệt dược: Tobramicina IBITác dụngTác dụng của thuốc Tobramicina IBI là gì?Tobramicina IBI là thuốc ... [xem thêm]

Orlistat là gì?

(61)
Thuốc giảm cân orlistat hoạt động theo cơ chế ức chế các enzyme phân hủy chất béo nhưng bạn cần dùng thuốc kèm một chế độ ăn kiêng phù hợp cũng như ... [xem thêm]

Benzathine benzylpenicilline

(60)
Tác dụngTác dụng của benzathin benzylpenicilline là gì?Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc cũng có thể ... [xem thêm]

Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL là gì?

(98)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL là gì?Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng ... [xem thêm]

Thuốc benzathin penicillin G

(62)
Tên gốc: dibenzylethylendiamin, penicillin G benzathine.Phân nhóm: penicillinTên biệt dược: Bicillin L-A®Tác dụngTác dụng của thuốc benzathin penicillin G là gì?Benzathin ... [xem thêm]

Sữa Fresubin® 2kCal Fibre Drink Capuccino/Chocolate

(61)
Tên gốc: mỗi 100ml: năng lượng 200 kCal. Chất đạm (10±20%)g, chất bột đường (21,7-21,8)g, chất béo (7,8±10%)g, chất xơ/Fresubin chocolate (1,6±20%)g &/Fresubin ... [xem thêm]

Oliveirim

(68)
Tên gốc: flunarizine (dưới dạng flunarizin.2HCl) 10mgTên biệt dược: OliveirimPhân nhóm: thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não/thuốc trị đau nửa ... [xem thêm]

Quinine

(94)
Tác dụngTác dụng của quinine là gì?Thuốc này được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các nước phổ ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN