Thuốc lauromacrogol 400

(3.88) - 73 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lauromacrogol 400 là gì?

Bạn có thể sử dụng lauromacrogol 400 điều trị giãn tĩnh mạch. Lauromacrogol 400 là một chất xơ. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn mạch máu nhất định được thay thế bởi mô liên kết.

Bạn nên dùng thuốc lauromacrogol 400 như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc lauromacrogol 400 theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra nhãn trên thuốc để dùng thuốc chính xác.

Bạn sẽ dùng thuốc lauromacrogol 400 tiêm tại phòng khám, bệnh viện hoặc phòng khám của bác sĩ. Sau khi điều trị, bạn cần giữ cho băng khô và đúng chỗ. Bạn cũng sẽ cần phải mang vớ ép trên đôi chân được điều trị và đi bộ xung quanh mỗi ngày trong một thời gian. Bạn nên tránh những bài tập nặng và không làm bất cứ điều gì trong một thời gian sau khi điều trị. Bạn có thể cần phải tránh tắm nắng, tắm nước nóng và phòng tắm hơi. Hỏi bác sĩ bất kỳ câu hỏi mà bạn thắc mắc về cách sử dụng lauromacrogol 400.

Bạn nên bảo quản thuốc lauromacrogol 400 như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lauromacrogol 400 cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn suy tĩnh mạch:

Độ mạnh của dung dịch và khối lượng tiêm phụ thuộc vào kích thước và mức độ giãn của các tĩnh mạch. Bạn có thể cần nhiều lần điều trị nếu tĩnh mạch giãn rộng.

  • Nếu tĩnh mạch nhện (giãn tĩnh mạch đường kính 1 mm hoặc ít hơn), bạn sử dụng 0,5%.
  • Nếu tĩnh mạch lưới (giãn tĩnh mạch đường kính 1-3 mm), bạn sử dụng 1%.

Bạn sử dụng 0,1-0,3 ml cho mỗi lần tiêm vào mỗi vị trí tĩnh mạch giãn. Liều lượng khuyến cáo tối đa cho mỗi lần điều trị là 10 ml.

Liều dùng thuốc lauromacrogol 400 cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc lauromacrogol 400 có những dạng và hàm lượng nào?

Lauromacrogol 400 có dạng và hàm lượng là: dung dịch tiêm tĩnh mạch: 0,01g/ml, 0,005g/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lauromacrogol 400?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; hắt hơi, chảy nước mũi, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Nặng đau, rát bỏng, kích thích khác ở chân của bạn;
  • Sự đổi màu da hoặc thay đổi nơi một chích;
  • Đau đầu đột ngột nặng, rối loạn, vấn đề với thị lực, lời nói hoặc cân bằng;
  • Tê nặng mà không hết;
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân;
  • Khó thở, tim đập đập hoặc rung trong ngực của bạn;
  • Nhầm lẫn, cảm thấy như bạn có thể đi ra ngoài.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm: :

  • Tê nhẹ hoặc ngứa ran;
  • Nhức đầu nhẹ, chóng mặt;
  • Tốc độ tăng trưởng lông trên chân nhanh;
  • Đau nhẹ hoặc sự ấm áp, ngứa nhẹ, hoặc bầm nhẹ nơi đã được tiêm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lauromacrogol 400 bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng Lauromacrogol 400, cho bác sĩ của bạn biết:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược bổ sung chế độ ăn uống;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về động mạch (ví dụ như xơ cứng động mạch, thromboangiitis nghẽn hoặc bệnh buerger) hoặc một tiền sử huyết khối;
  • Nếu bạn không thể di chuyển xung quanh;
  • Nếu bạn đã từng phẫu thuật trong vòng 3 tháng qua hay bạn đã ở trong bệnh viện một thời gian dài.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lauromacrogol 400 có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lauromacrogol 400 không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lauromacrogol 400?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đông máu;
  • Rối loạn đông máu cấp tính – không nên sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này;
  • Tiền sử đông máu (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi);
  • Phẫu thuật gần đây (trong vòng 3 tháng);
  • Có thể làm tăng nguy cơ các vấn đề về đông máu;
  • Bệnh mạch máu (ví dụ như xơ cứng động mạch ngoại vi, thromboangiitis nghẽn) – có thể tăng nguy cơ thiếu máu mô.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cold Eeze® Cold & Flu Multi-Symptom Relief

(61)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan hydrobromide, guaifenesin, phenylephrine hydrochlorideTên biệt dược: Cold Eeze® Nighttime Cold & Flu Multi-Symptom Relief, Cold Eeze® Daytime Cold ... [xem thêm]

Menison®

(10)
Tên biệt dược: MenisonTên gốc: methylprednisolonePhân nhóm: hormon steroidTác dụngTác dụng của Menison là gì?Menison được dùng để điều trị các tình trạng ... [xem thêm]

Tamsulosin là gì?

(16)
Thuốc tamsulosin thường có dạng viên nén với hàm lượng 400mg. Vậy công dụng của thuốc này là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau:Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Nitrazepam

(14)
Tên gốc: nitrazepamTên biệt dược: Nitravet®, Dormin®, Nitrazepam®, Mogadon®, Mozepam®Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnTác dụngTác dụng của thuốc nitrazepam là ... [xem thêm]

Phenol

(20)
Tác dụngTác dụng của phenol là gì?Phenol được dùng để điều trị đau họng, đau miệng, đau kèm theo viêm loét miệng và kích ứng nhỏ vùng miệng. Phenol cũng ... [xem thêm]

Carbomer

(54)
Tác dụngTác dụng của carbomer là gì?Gel dùng cho mắt carbomer được sử dụng để làm giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt. Gel tạo một lớp màng mỏng trong ... [xem thêm]

Thuốc nalmefene

(83)
Tên gốc: nalmefeneTên biệt dược: Revex®Phân nhóm: thuốc hỗ trợ cai nghiệnTác dụngTác dụng của thuốc nalmefene là gì?Nalmefene có thể làm đảo ngược tác ... [xem thêm]

Thuốc Actifed®

(18)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Actifed® là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc pseudoephedrine hydrochloride + triprolidine hydrochloride (Actifed®) để điều trị triệu ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN