Efavirenz

(4.03) - 98 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của efavirenz là gì?

Thuốc được sử dụng chung với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát lây nhiễm HIV. Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể làm việc tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng HIV (như nhiễm trùng, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Efavirenz thuộc về nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao lưu ngược không chứa nucleoside (NNRTI).

Efavirenz không phải là thuốc chữa cho việc nhiễm HIV. Nhằm giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, cần thực hiện theo tất cả những điều sau đây:

(1) Tiếp tục dùng hết thuốc HIV chính xác theo quy định của bác sĩ

(2) Luôn sử dụng một phương pháp tránh hiệu quả (bao cao su hay polyurethane/tấm bảo vệ miệng) khi quan hệ tình dục

(3) Không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể khác.

Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Công dụng khác: Mục này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốcđã được chấp thuận cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn nên uống efavirenz như thế nào?

Uống thuốc khi bụng rỗng, không có thức ăn, dùng mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng chung efavirenz với thực phẩm làm tăng nồng độ máu trong thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nhất định.

Nuốt toàn bộ thuốc với nước. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt viên nang, có thể tách thuốc và trộn nhẹ nhàng phần thuốc bên trong với một lượng nhỏ (1-2 muỗng cà phê) thức ăn mềm như mứt táo, mứt nho, hoặc sữa chua. Sau khi dùng hỗn hợp thuốc, bỏ thêm 2 muỗng cà phê thực phẩm vào chén vừa trộn thuốc. Nuốt hỗn hợp còn lại để đảm bảo bạn đã dùng đủ liều thuốc. Nuốt trong vòng 30 phút sau khi trộn. Không ăn thêm thức ăn trong 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Đối với trẻ em không thể dùng thức ăn đặc, thuốc có thể được trộn lẫn trong 2 muỗng cà phê sữa bột và cho vào bình sữa.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, phản ứng với việc điều trị và các loại thuốc đang dùng khác. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về mọi loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không kê theo toa, và các sản phẩm thảo dược). Ở trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng.

Phải tiếp tục dùng thuốc (và các loại thuốc HIV khác) đúng theo quy định của bác sĩ. Không được bỏ qua bất kỳ liều nào. Không tăng liều lượng, uống thuốc thường xuyên hơn so với quy định, hoặc ngưng dùng thuốc này (hoặc các loại thuốc HIV khác) dù chỉ trong thời gian ngắn, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Việc bỏ hoặc thay đổi liều thuốc mà không có sự chấp thuận của bác sĩ có thể khiến lượng virus tăng lên, làm cho việc nhiễm trùng khó chữa trị hơn (do đề kháng), hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được cân bằng ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc theo khoảng cách đều nhau. Để giúp bạn dễ nhớ, hãy dùng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày

Bạn nên bảo quản efavirenz như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng efavirenz cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm HIV

  • Uống 600 mg một lần trong ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng Nonoccupational Exposure

  • Liều khuyến cáo: uống 600 mg một lần trong ngày.
  • Thời lượng trị liệu: 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng Occupational Exposure

  • Liều khuyến cáo: uống 600 mg một lần trong ngày.
  • Thời lượng trị liệu: 28 ngày (nếu có thể chịu đựng).

Liều dùng efavirenz cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm HIV

3 tháng tuổi trở lên:

  • 3,5 đến dưới 5 kg: 100 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 5 đến dưới 7,5 kg: 150 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 7,5 đến dưới 15 kg: 200 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 15 năm đến dưới 20 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 20 đến dưới 25 kg: 300 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 25 đến dưới 32,5 kg: 350 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 32,5 đến dưới 40 kg: 400 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 40 kg trở lên: 600 mg uống mỗi ngày một lần.

Efavirenz có những hàm lượng nào?

Efavirenz có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, dùng đường uống: 50 mg, 200 mg;
  • Viên nén, dùng đường uống: 600 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng efavirenz?

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng efavirenz và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi rát bỏng mắt, rát da kèm nốt ban màu đỏ hoặc màu tím lan rộng (đặc biệt là trên khuôn mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.

Efavirenz có thể gây ra các triệu chứng thần kinh nghiêm trọng bao gồm lú lẫn, trầm cảm nặng, có suy nghĩ tự tử, hung hăng, cực kỳ sợ hãi, ảo giác, hoặc có hành vi bất thường. Liên lạc bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ trên, thậm chí nếu bạn đã từng mắc phải trước đó.

Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng mới khác.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Ho;
  • Nhìn mờ;
  • Đau đầu, cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, xây xẩm;
  • Khó tập trung, mất cân bằng hoặc phối hợp cơ thể;
  • Đau cơ hoặc đau khớp;
  • Các vấn đề giấc ngủ (mất ngủ), những giấc mơ lạ;
  • Thay đổi trong hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng efavirenz bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng efavirenz, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với efavirenz hay bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Không dùng các thuốc sau chung với efavirenz: astemizole (Hismanal)
  • cisapride (Propulsid), thuốc dạng ergot như bromocriptine (Parlodel), cabergoline (Dostinex), dihydroergotamine (D.H.E. 45, Migranal), ergoloid mesylates (Germinal, Hydergine), ergonovine (Ergotrate), ergotamine (Bellergal-S, Cafergot, Ergomar, Wigraine), methylergonovine (Methergine), methysergide (Sansert), và pergolide (Permax); midazolam (Versed); triazolam (Halcion); hay voriconazole (Vfend)
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê theo toa, vitamin và các thực phẩm chức năng, bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần phải theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Hãy đảm bảo nói với bác sĩ nếu bạn dùng các thuốc: acetaminophen (Tylenol, các loại khác); thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin); thuốc chống trầm cảm, chống nấm như itraconazole (Sporanox), và ketoconazole (Nizoral); thuốc chẹn kênh calcium như amlodipine (Norvasc), diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac, others), felodipine (Lexxel, Plendil), nifedipine (Adalat, Procardia), nisoldipine (Sular), vàverapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan); các sản phẩm trị bệnh cảm không theo toa chlorpheniramine; thuốc làm giảm cholesterol (statins); cimetidine (Tagamet); clarithromycin (Biaxin, Prevpac); danazol (Danocrine); dexamethasone (Decadron); erythromycin (E.E.S., E-Mycin, Erythrocin); thuốc sắt; isoniazid (INH, Nydrazid); thuốc an thần, giảm đau; thuốc cho bệnh HIV/ AIDS như amprenavir (Agenerase), atazanavir (Reyataz); indinavir (Crixivan), lopinavir (in Kaletra), ritonavir (Norvir, in Kaletra) and saquinavir ( Invirase); thuốc động kinh như carbamazepine (Tegretol), phenobarbital, and phenytoin (Dilantin, Phenytek); methotrexate (Rheumatrex); methadone (Dolophine); metronidazole (Flagyl); niacin (nicotinic acid); nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs) như celecoxib (Celebrex), diclofenac (Voltaren), ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve, Anaprox, Naprosyn), và piroxicam (Feldene); thuốc uống dành cho bệnh tiểu đường như glipizide (Glucotrol, Metaglip) và tolbutamide (Orinase); chất ức chế bơm proton như lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec), và pantoprazole (Protonix); quinidine (Quinidex); quinine; rifabutin (Mycobutin); rifampin (Rifadin, Rimactane); sedatives; sertraline (Zoloft); sildenafil (Viagra); thuốc ngủ; sulfamethoxazole (Bactrim, Septra); tamoxifen (Nolvadex); torsemide (Demadex); tranquilizers; troleandomycin (TAO); hayzafirlukast (Accolate).
  • Nói với bác sĩ về những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là các sản phẩm có chứa kava hoặc St. John’s wort.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn uống rượu hoặc từng uống một lượng lớn chất có cồn; nếu bạn đang sử dụng hoặc đã từng sử dụng ma túy hoặc lạm dụng thuốc; hoặc nếu bạn có hoặc đã từng bị co giật; cholesterol cao; trầm cảm hoặc bệnh tâm thần khác; hoặc bệnh tim, gan, hoặc bệnh tuyến tụy.
  • Không nên mang thai trong khi dùng efavirenz. Cần phải có kết quả âm tính với que thử thai trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị. Efavirenz có thể can thiệp vào cách hoạt động của biện pháp tránh thai nội tiết (thuốc ngừa thai, miếng dán, vòng, cấy ghép, hoặc tiêm, vì vậy bạn không nên sử dụng chỉ một phương pháp duy nhất để kiểm soát việc mang thai trong quá trình điều trị. Bạn phải sử dụng một phương pháp tránh thai khác (thiết bị chặn tinh trùng xâm nhập vào tử cung như bao cao su hoặc màng chắn) cùng với bất kỳ phương pháp tránh thai bạn đang dùng. Hãy hỏi bác sĩ để giúp bạn lựa chọn phương pháp ngừa thai phù hợp cho bạn. Nếu bạn có thai trong khi dùng efavirenz, gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn. Efavirenz có thể gây hại cho thai nhi.
  • Không nên nuôi con bằng sữa mẹ nếu bạn bị nhiễm HIV hoặc đang dùng efavirenz.
  • Nếu bạn đang phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng efavirenz.
  • Efavirenz có thể khiến buồn ngủ, chóng mặt, hoặc không thể tập trung. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Hỏi bác sĩ về cách sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi đang dùng efavirenz. Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của efavirenz tồi tệ hơn.
  • Chất béo trong cơ thể có thể tăng hoặc di chuyển đến các khu vực khác nhau của cơ thể như ngực và lưng.
  • Efavirenz có thể gây ra những thay đổi trong suy nghĩ, hành vi, hoặc tâm lí. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn phát triển những triệu chứng sau đây trong khi bạn đang dùng efavirenz: trầm cảm, suy nghĩ về việc tự tử hoặc có ý muốn, cố gắng để tự tử, biểu hiện giận dữ hay hung hăng, ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói không tồn tại) hoặc mất nhận thức. Hãy chắc chắn gia đình bạn biết triệu chứng nào trầm trọng để họ có thể gọi cho bác sĩ nếu bạn không thể tự điều trị.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Efavirenz có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Nói cho bác sĩ biệt những thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Artemether/lumefantrine, bupropion, rifabutin, sertraline, warfarin (Coumadin, Jantoven);
  • Thuốc Antifingal – itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;
  • Thuốc giảm cholesterol – atorvastatin (Lipitor), pravastatin, simvastatin (Zocor);
  • Thuốc cho bệnh tim hoặc huyết áp – diltiazem, felodipine, nicardipine, nifedipine, verapamil;
  • Thuốc viêm gan C – boceprevir, telaprevir;
  • Thuốc ức chế miễn dịch – cyclosporine, sirolimus, tacrolimus;
  • Thuốc HIV/AIDS khác- atazanavir, indinavir, lopinavir/ritonavir, maraviroc, raltegravir, saquinavir;
  • Thuốc động kinh – carbamazepine, phenytoin.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê theo toa, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng, bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần phải theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới efavirenz không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến efavirenz?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nghiện rượu hoặc lạm dụng ma túy (hay có tiền sử);
  • Có tiền sử bệnh trầm cảm;
  • Có tiền sử mắc bệnh tâm thần – Có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ về tâm thần nghiêm trọng.
  • Viêm gan B hoặc viêm gan C;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Efavirenz có thể gây ra những điều kiện tồi tệ hơn.
  • Có tiền sử động kinh – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra co giật.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng do quá liều có thể bao gồm:

  • Chóng mặt; đau đầu;
  • Khó tập trung; căng thẳng; hay nhầm lẫn; hay quên;
  • Khó ngủ hoặc ngủ li bì; có giấc mơ bất thường; buồn ngủ;
  • Ảo giác; tâm trạng vui sướng bất thường; có những suy nghĩ lạ.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dronabinol

(19)
Tên gốc: dronabinolTên biệt dược: Marinol®Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTác dụngTác dụng của thuốc dronabinol là gì?Thuốc dronabinol ... [xem thêm]

Nadolol + Bendroflumethiazide

(19)
Tên gốc: nadolol + bendroflumethiazidePhân nhóm: chẹn beta-điều trị tăng huyết ápTên biệt dược: Corzide®Tác dụngTác dụng của thuốc Nadolol + Bendroflumethiazide là ... [xem thêm]

Testosterone

(37)
Testosterone là một hormone quan trọng của cơ thể, được sử dụng để điều trị các tình trạng như dậy thì chậm, liệt dương hoặc mất cân bằng hormone…Tìm ... [xem thêm]

OxyContin®

(48)
Tên gốc: oxycodone hydrochlorideTên biệt dược: OxyContin®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện), trị liệu chăm sóc nâng đỡTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Dorocardyl

(39)
Tên hoạt chất:Propranolol hydrochlorid: 40mgTá dượcTên thương hiệu: DorocardylPhân nhóm: thuốc chẹn thụ thể betaTác dụng thuốc DorocardylTác dụng thuốc Dorocardyl ... [xem thêm]

Effer-paralmax®

(29)
Thành phần: paracetamol, vitamin CPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt/thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tên biệt dược: ... [xem thêm]

Thuốc Sorbitol Delalande®

(56)
Tên gốc: sorbitolTên biệt dược: Sorbitol Delalande®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Sorbitol Delalande® là gì?Thuốc Sorbitol ... [xem thêm]

Metronidazole Micro®

(96)
Tên gốc: metronidazoleTên biệt dược: Metronidazole Micro®Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Metronidazole Micro® là gì?Thuốc Metronidazole ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN