Thuốc aspirin + codein

(4.43) - 44 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc Aspalgin® là gì?

Thuốc aspirin + codein (Aspalgin®) chứa 300 mg aspirin và 8 mg codein phosphate, thường được dùng để:

  • Giảm đau tạm thời trong cơn đau nửa đầu, đau tai, đau từng đợt, đau trong viêm thấp khớp;
  • Hạ sốt và kháng viêm.

Bạn nên sử dụng thuốc Aspalgin® như thế nào?

Bạn uống thuốc đúng liều lượng và thời gian theo chỉ dẫn của bác sĩ và đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bạn nên hỏi bác sĩ về bất kì thông tin nào trên nhãn thuốc mà bạn chưa rõ.

Bạn nên bảo quản thuốc Aspalgin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Aspalgin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Aspalgin® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 2 viên thuốc mỗi 4 giờ hoặc uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liều tối đa là 8 viên mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Aspalgin® cho trẻ em như thế nào?

Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên: bạn cho trẻ uống 2 viên thuốc mỗi 4 giờ hoặc uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liều tối đa là 8 viên mỗi ngày.

Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, trẻ hoặc thanh thiếu niên bị đậu mùa, viêm phổi hoặc sốt.

Thuốc Aspalgin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc aspirin + codeine có dạng viên nén chứa 300 mg aspirin và 8 mg codein phosphate.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Aspalgin®?

Cũng như những loại thuốc khác, aspirin + codeine có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn cần nói cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ dưới đây trong thời gian dùng aspirin + codeine:

  • Đau dạ dày nghiêm trong hoặc nôn ói, táo bón;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Thở yếu hay nông, nhịp tim chậm hoặc nhanh;
  • Lẫn lộn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường, cảm giác muốn đi ngoài;
  • Động kinh, co giât;
  • Giảm khả năng nghe hoặc ù tai;
  • Buồn nôn, táo bón nhẹ;
  • Ợ nóng, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, tiêu chảy;
  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi;
  • Ngứa hoặc nổi ban nhẹ;
  • Hội chứng Reye.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc Aspalgin® bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc Aspalgin® bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, các loại thuốc nhuộm, chất bảo quản;
  • Báo cho bác sĩ về những thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa hoặc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc Aspalgin® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với aspirin + codeine khi dùng chung, bao gồm:

  • Thuốc chống đông;
  • Diphenylhydantoin, natri valproate, sulphonamides và methotrexate;
  • Probenecid;
  • Caffeine;
  • Spironolactone;
  • Thuốc an thần (như thuốc mê, thuốc ngủ, phenothiazine);
  • Thuốc giảm đau nhóm opioid;
  • Thuốc kháng histamin;
  • Thuốc ức chế MAO;
  • Quinidine;
  • Cimetidine.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc Aspalgin® không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên dùng sữa trong thời gian uống terpin hydrate + codeine.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Aspalgin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn xuất huyết;
  • Bệnh gan nặng;
  • Bệnh thận;
  • Tăng ure máu;
  • Loét dạ dày;
  • Hen suyễn;
  • Quá mẫn với salicylate, bao gồm aspirin;
  • Dùng thuốc chống đông;
  • Suy hô hấp cấp.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Drimy

(41)
Thành phần: vitamin A 1.000 IU, vitamin D3 (400IU), vitamin B1 (2mg), vitamin B2 (3mg), vitamin B6 (1mg), sắt (1,65mg), magie (6mg), canxi (21,42mg)Tên biệt dược: DrimyTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Bifehema®

(99)
Tên gốc: sắt (II) fumarat, axit folicTên biệt dược: Bifehema®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Indomethacin Flamingo®

(97)
Tên gốc: indomethacinTên biệt dược: Indomethacin Flamingo®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Indomethacin Flamingo® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc voglibose

(83)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc voglibose là gì?Voligbose có đặc tính chung tương tự như acarbose và ức chế chọn lọc α-glucosidase trong ống ruột, ngưng việc ... [xem thêm]

Tolterodine

(40)
Tên gốc: tolterodineTên biệt dược: Detrol®, Detrol® LAPhân nhóm: thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTác dụngTác dụng của thuốc tolterodine ... [xem thêm]

Flupentixol + Melitracen

(30)
Tên gốc: flupentixol + melitracenTên biệt dược: Deanxit®, Placida®, Franxit®, Anxidreg®, Adelax®Phân nhóm: thuốc chống trầm cảm Tác dụngTác dụng của flupentixol + ... [xem thêm]

Thuốc Fugacar®

(75)
Tên gốc: mebendazoleTên biệt dược: Fugacar® – viên nén 500 mgPhân nhóm: thuốc trừ giun sán.Tác dụngTác dụng của thuốc Fugacar® là gì?Thuốc Fugacar® có tác ... [xem thêm]

Thuốc Bonlutin

(71)
Tên hoạt chất: mỗi viên nang mềm có:Dầu cá tự nhiên: 500mgTương đương Eicosapentaenoic acid (EPA): 90mgTương đương Docosahexaenoic acid (DHA): 60mgTương đương Omega-3 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN