Thuốc Acebutolol

(4.17) - 66 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc acebutolol là gì?

Thuốc acebutolol được dùng để điều trị tăng huyết áp và loạn nhịp tim. Kiểm soát huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các bệnh về thận. Điều trị loạn nhịp tim giúp tim làm việc tốt hơn và ít áp lực hơn. Rối loạn nhịp tim có thể nguy hiểm và thậm chí đôi khi dẫn đến các cơn đau tim.

Thuốc acebutolol thuộc về một nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn beta. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các chất tự nhiên nào đó trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động của thuốc giúp làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực ở tim.

Thuốc acebutolol cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn cơn đau ngực (đau thắt ngực), suy tim, và để giảm nguy cơ tử vong sau một cơn đau tim.

Bạn nên dùng thuốc acebutolol như thế nào?

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị.

Hãy sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thuốc chỉ phát huy tác dụng đối với huyết áp sau vài tuần. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn đã cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người bị cao huyết áp đều không cảm thấy mình bị bệnh.

Để có kết quả tốt nhất, bạn nên ghi lại chỉ số huyết áp của bạn thường xuyên. Hãy báo cho bác sĩ nếu chỉ số huyết áp của bạn thường xuyên tăng hoặc ở mức cao.

Bạn nên bảo quản thuốc acebutolol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc acebutolol cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: dùng 400 mg, uống một lần một ngày hoặc 200 mg uống hai lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì việc điều trị: dùng 400 đến 800 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn điều trị ngoại tâm thu thất

  • Liều khởi đầu: dùng 200 mg uống 2 lần một ngày.
  • Liều duy trì việc điều trị: dùng 600 đến 1200 mg mỗi ngày chia thành các liều nhỏ.
  • Liều tối đa là 600 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thuốc acebutolol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc acebutolol có những dạng và hàm lượng nào?

Acebutolol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 200 mg, 400 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: 100 mg, 200 mg, 400 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc acebutolol?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:

  • Nhịp tim chậm hoặc không đều;
  • Cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi phải gắng sức nhẹ;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Trầm cảm;
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Lo âu, căng thẳng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc acebutolol bạn nên biết những điều gì?

Trước khi dùng thuốc acebutolol,

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc acebutolol hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc trị chứng đau nửa đầu, bệnh đái tháo đường, hen suyễn, dị ứng, cảm lạnh, hoặc đau nhức; các thuốc khác điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh tim; reserpin; và các vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị suy tim, bệnh thận hoặc gan; bệnh hen suyễn hoặc các bệnh phổi khác; bệnh về mạch máu; dị ứng nghiêm trọng; bệnh đái tháo đường; hoặc bệnh cường giáp.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc acebutolol, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn đang có cuộc phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng thuốc acebutolol.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này tác dụng đến bạn như thế nào.
  • Bạn nên nhớ rằng rượu có thể làm tăng thêm cơn buồn ngủ do thuốc gây ra.

Không được ngưng dùng thuốc acebutolol mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Nếu đột ngột ngưng dùng thuốc acebutolol, bạn có thể có nguy cơ bị đau ngực hoặc đau tim.

Hãy tham gia các cuộc nói chuyện với bác sĩ và các bài kiểm tra sức khỏe. Bạn cần được kiểm tra huyết áp thường xuyên để kiểm tra khả năng đáp ứng của bạn với acebutolol. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn kiểm tra nhịp tim. Hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ về cách làm thế nào để tự bắt mạch. Nếu mạch của bạn đập nhanh hơn hoặc chậm hơn so với bình thường, hãy gọi cho bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc acebutolol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng với bất kỳ các loại thuốc sau đây, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Albuterol;
  • Amiodarone;
  • Arformoterol;
  • Bambuterol;
  • Clenbuterol;
  • Clonidine;
  • Colterol;
  • Crizotinib;
  • Diltiazem;
  • Dronedarone;
  • Fenoldopam;
  • Fenoterol;
  • Fingolimod;
  • Formoterol;
  • Hexoprenaline;
  • Indacaterol;
  • Isoetharine;
  • Lacosamide;
  • Levalbuterol;
  • Metaproterenol;
  • Olodaterol;
  • Pirbuterol;
  • Procaterol;
  • Reproterol;
  • Ritodrine;
  • Salmeterol;
  • Terbutaline;
  • Tretoquinol;
  • Tulobuterol;
  • Verapamil;
  • Vilanterol;

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acarbose;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acetohexamide;
  • Acetyldigoxin;
  • Alfuzosin;
  • Amlodipine;
  • Amtolmetin Guacil;
  • Arbutamine;
  • Aspirin;
  • Benfluorex;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bunazosin;
  • Celecoxib;
  • Chlorpropamide;
  • Choline Salicylate;
  • Clonixin;
  • Deslanoside;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Digitoxin;
  • Digoxin;
  • Dipyrone;
  • Doxazosin;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Felodipine;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Floctafenine;
  • Axit flufenamic;
  • Flurbiprofen;
  • Gliclazide;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Gliquidone;
  • Glyburide;
  • Guar Gum;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen Lysine;
  • Indomethacin;
  • Insulin;
  • Insulin Aspart, Recombinant;
  • Insulin Glulisine;
  • Insulin Lispro, Recombinant;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lacidipine;
  • Lercanidipine;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Manidipine;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Metformin;
  • Metildigoxin;
  • Mibefradil;
  • Miglitol;
  • Morniflumate;
  • Moxisylyte;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nepafenac;
  • Nicardipine;
  • Nifedipine;
  • Axit niflumic;
  • Nilvadipine;
  • Nimesulide;
  • Nimodipine;
  • Nisoldipine;
  • Nitrendipine;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Phenoxybenzamine;
  • Phentolamine;
  • Phenylbutazone;
  • Piketoprofen;
  • Piroxicam;
  • Pranidipine;
  • Pranoprofen;
  • Prazosin;
  • Proglumetacin;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Repaglinide;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Sodium Salicylate;
  • St John’s Wort;
  • Sulindac;
  • Tamsulosin;
  • Tenoxicam;
  • Terazosin;
  • Axit tiaprofenic;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Trimazosin;
  • Troglitazone;
  • Urapidil;

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc acebutolol không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc acebutolol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực – Có thể gây đau ngực nếu ngưng thuốc đột ngột.
  • Bệnh về mạch máu – sử dụng một cách thận trọng. Thuốc này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này.
  • Nhịp tim chậm.
  • Block tim.
  • Suy tim – không nên được sử dụng nếu bạn có tình trạng này.
  • Bệnh đái tháo đường.
  • Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức).
  • Hạ đường huyết (đường trong máu thấp) – Có thể che lấp một số dấu hiệu và triệu chứng của các bệnh này, ví dụ như tim đập nhanh.
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan-Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể được tăng lên vì khả năng đào thải thuốc diễn ra chậm hơn.
  • Bệnh phổi (ví dụ, hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng) có thể gây khó thở nếu bạn có tình trạng này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc rimexolone

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc rimexolone là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc rimexolone để điều trị một số bệnh về mắt do viêm hoặc chấn thương. Thuốc ... [xem thêm]

Siro ho cảm Center có công dụng gì?

(90)
Thành phần: Mật ong, lá thường xuân, xuyên bối mãu, gừng, quất, eucalyptol, menthol…Phân nhóm: Thực phẩm bảo vệ sức khỏeTên thương hiệu: Siro ho cảm ... [xem thêm]

Thuốc Enantone® LP

(13)
Tên gốc: leuprolideTên biệt dược: Lupron Depot®, Enantone® LPPhân nhóm: liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc Enantone® LP là ... [xem thêm]

Coveram®

(595)
... [xem thêm]

Novogyl

(63)
Thành phần: spiramycin 750000 IU, metronidazole 125mgTên biệt dược: NovogylPhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTác dụngTác dụng của thuốc Novogyl là gì?Thuốc Novogyl ... [xem thêm]

Thuốc fenofibrat (Lipanthyl®)

(71)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Lipanthyl® là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc fenofibrat (Lipanthyl®) để trị tăng cholesterol máu và tăng triglyceride máu.Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc lumiracoxib

(83)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lumiracoxib là gì?Thuốc viên lumiracoxib có chứa thành phần hoạt chất lumiracoxib, là một loại thuốc được biết đến như ... [xem thêm]

Buserelin

(97)
Tác dụngTác dụng của Buserelin là gì?Buserelin thuộc nhóm thuốc hormone (nội tiết tố), phân nhóm estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan.Buserelin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN