Thảo bản bông vàng là thảo dược gì?

(3.96) - 84 đánh giá

Tên thông thường: Mullein, thảo bản bông vàng

Tên khoa học: Verbascum thapsus

Tìm hiểu chung

Thảo bản bông vàng dùng để làm gì?

Hoa thảo bản bông vàng được sử dụng để làm thuốc điều trị:

  • Ho
  • Bệnh ho gà
  • Bệnh lao
  • Viêm phế quản
  • Khàn tiếng
  • Viêm phổi
  • Cảm lạnh
  • Cúm
  • Cúm lợn
  • Sốt
  • Dị ứng
  • Viêm tấy
  • Viêm họng
  • Hen suyễn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Xuất huyết dạ dày
  • Chứng đau nửa đầu
  • Đau khớp
  • Bệnh gút
  • Tăng sản lượng nước tiểu

Thảo bản bông vàng được sử dụng bên ngoài da cho vết thương, bỏng, trĩ, bầm tím, tê cóng và nhiễm trùng da (viêm tế bào).

Bên cạnh đó, lá cũng được sử dụng để làm mềm và bảo vệ da.

Thảo bản bông vàng có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của thảo bản bông vàng là gì?

Các hóa chất trong thảo bản bông vàng có thể chống lại virus cúm, herpes và một số vi khuẩn gây viêm đường hô hấp. Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của thảo bản bông vàng là gì?

Liều dùng của thảo bản bông vàng có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Thảo bản bông vàng có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của thảo bản bông vàng là gì?

Thảo bản bông vàng có các dạng bào chế:

  • Khô
  • Bột
  • Trà
  • Thuốc rượu
  • Dầu
  • Viên con nhộng

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thảo bản bông vàng?

Nói chung, thảo bản bông vàng an toàn cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, thảo bản bông vàng có thể gây dị ứng nhẹ hoặc dị ứng da.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng thảo bản bông vàng, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của thảo bản bông vàng hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng thảo bản bông vàng nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của thảo bản bông vàng như thế nào?

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng thảo bản bông vàng trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Sử dụng thảo bản bông vàng trong thời gian ngắn có thể an toàn, do đó, một số sản phẩm được áp dụng cho tai trong 3 ngày.

Tương tác

Thảo bản bông vàng có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thảo bản bông vàng.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bạch đậu khấu là thảo dược gì?

(63)
Tên khoa học: Amomum cardamomum L.Tên gọi khác: Bạch khấu nhân, bạch khấu xác, đa khấu, đới xác khấu, đậu khấu, đông ba khấu, khấu nhân, tử đậu khấu, xác ... [xem thêm]

Bạc hà mèo, thảo mộc không chỉ dành cho mèo

(13)
Tên khoa học: Nepeta catariaTên gọi khác: Cataire, Catmint, Catnep, Catswort, Chataire, Field Balm, Herbe à Chat, Herbe aux Chats, Hierba Gatera, Menta de Gato, Menthe des Chats, Nepeta ... [xem thêm]

Ashwagandha là thảo dược gì?

(52)
Tên thông thường: Ajagandha, Amangura, Amukkirag, Asan, Asana, Asgand, Asgandh, Asgandha, Ashagandha, Ashvagandha, Ashwaganda, Ashwanga, Asoda, Asundha, Asvagandha, Aswagandha, Avarada, ... [xem thêm]

Việt quất đầm lầy là thảo dược gì?

(56)
Tên thông thường: Airelle Bleue, Airelle des Marais, Airelle des Marécages, Airelle Noire, Arándano Negro, Embrune, Fausse Myrtille, Moosbeere, Myrtille de Marais, Orcette, Vaccinium ... [xem thêm]

Diiodothyronine

(71)
Tìm hiểu chungDiiodothyronine dùng để làm gì?Diiodothyronine là một hormone, thường được sử dụng để giảm cân, điều trị cholesterol cao và tăng cường thể ... [xem thêm]

Lác u du có đốt là thảo dược gì?

(92)
Tên thông thường: Chintul, Cyperus, Guinea Rush, Jointed Flat Sedge, Piripiri, Souchet Articulé.Tên khoa học : Cyperus articulatus, Cyperus corymbosusTác dụngLác u du có đốt dùng ... [xem thêm]

Cây ô đầu: Tuy độc nhưng vẫn quý

(38)
Tên khoa học: Aconitum forrtunei.Tên gọi khác: Củ ấu tàu, củ gấu tàu, cố y…Tìm hiểu chungCây ô đầu dùng để làm gì?Cây ô đầu là một loại cây cực độc. ... [xem thêm]

7 tác hại của củ dền khi bạn sử dụng sai cách

(83)
Bên cạnh những tác dụng của củ dền, thì món ăn dinh dưỡng này cũng có thể để lại những tác hại nếu bạn sử dụng không đúng cách. Vậy bạn đã biết ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN