Ribose

(3.55) - 18 đánh giá

Tên thông thường: Beta-D-ribofuranose, D-ribosa, D-ribose, Ribosa.

Tên khoa học: Ribose

Tìm hiểu chung

Ribose dùng để làm gì?

Ribose là một loại đường được cơ thể sản xuấ, có tác dụng điều trị các tình trạng sau:

  • Cải thiện hoạt động thể thao
  • Cải thiện triệu chứng của hội chứng mệt mỏi mạn tính, đau cơ xơ cứng và bệnh động mạch vành
  • Ngăn ngừa các triệu chứng như chuột rút, đau và cứng sau khi tập thể dục ở những người bị rối loạn di truyền thiếu hụt myoadenylate deaminase (MAD) hoặc thiếu men AMP (thiếu AMPD).
  • Nâng cao khả năng tập thể dục ở những người bị bệnh McArdle

Bác sĩ đôi khi cung cấp ribose qua đường tĩnh mạch như một phần của quy trình chụp ảnh được sử dụng để đo mức độ tổn thương cơ tim ở những người bị bệnh động mạch vành. Ribose cũng đã được sử dụng trong tĩnh mạch ở bệnh nhân MAD để ngăn ngừa các triệu chứng như chuột rút, đau đớn và cứng khớp.

Ribose có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Ribose là gì?

Bổ sung ribose có thể ngăn ngừa mỏi cơ ở những người có rối loạn di truyền để ngăn ngừa sản sinh năng lượng đầy đủ của cơ thể, có thể cung cấp thêm năng lượng cho tim trong quá trình tập thể dục ở những người mắc bệnh tim. Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của Ribose là gì?

Nâng cao khả năng của người bị bệnh động mạch vành: bạn uống 15g/ngày, 4 lần / ngày. Bắt đầu từ 1 giờ trước khi tập thể dục cho đến khi kết thúc buổi tập thể dục, 3g mỗi 10 phút giúp làm giảm sự cứng cơ và chuột rút do tập thể dục.

Liều dùng của Ribose có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ribose có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Ribose là gì?

Ribose được bào chế dưới dạng:

  • Viên nang 750mg
  • Bột

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Ribose?

Ribose có thể gây ra một số tác dụng phụ như tiêu chảy, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và lượng đường trong máu thấp.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Ribose bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây Ribose hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Ribose với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Ribose như thế nào?

Ribose an toàn đối với hầu hết mọi người khi uống trong thời gian ngắn hoặc khi được tiêm tĩnh mạch. Không có đủ thông tin về sự an toàn khi sử dụng lâu dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn khi dùng Ribose nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn nên tránh sử dụng thảo dược này.

Bệnh tiểu đường: Ribose có thể làm giảm lượng đường trong máu. Khi sử dụng cùng với thuốc trị tiểu đường sẽ làm giảm lượng đường trong máu, Ribose có thể khiến lượng đường trong máu giảm quá thấp. Tốt nhất là bạn không sử dụng Ribose nếu mắc bệnh tiểu đường.

Phẫu thuật: Vì ribose có thể làm giảm lượng đường trong máu, có một mối quan ngại là nó có thể can thiệp vào việc kiểm soát lượng đường trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Bạn nên ngừng dùng Ribose ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Ribose có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Ribose.

Các sản phẩm có thể tương tác với Ribose bao gồm:

  • Insulin

Ribose có thể làm giảm lượng đường trong máu. Insulin cũng làm giảm lượng đường trong máu. Dùng ribose cùng với insulin có thể làm cho lượng đường trong máu quá thấp. Theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu của bạn và liều insulin của bạn có thể cần phải thay đổi.

  • Thuốc chống tiểu đường

Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, Glynase PresTab®, Micronase®), insulin, pioglitazone (Actos®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®) .

  • Rượu

Rượu có thể làm giảm lượng đường trong máu của bạn. Ribose cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu của bạn. Dùng Ribose cùng với rượu có thể gây ra lượng đường trong máu quá thấp.

  • Aspirin

Ribose có thể làm giảm lượng đường trong máu. Một lượng lớn aspirin cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu. Dùng Ribose cùng với một lượng lớn aspirin có thể làm cho lượng đường trong máu xuống thấp. Tuy nhiên, sự tương tác này có thể không phải là mối quan tâm lớn đối với hầu hết mọi người uống 81mg aspirin mỗi ngày.

  • Cholin magie trisalicylate

Cholin magiê trisalicylate (Trilisate®) có thể làm giảm lượng đường trong máu. Ribose cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu. Việc dùng ribose cùng với magnesium trisalicylate cholin (Trilisate®) có thể gây ra lượng đường trong máu quá thấp.

  • Propranolol

Propanolol (Inderal®) có thể làm giảm lượng đường trong máu, Ribose cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu. Dùng Ribose cùng với propanolol (Inderal®) có thể gây ra lượng đường trong máu quá thấp.

  • Salsalate

Một lượng lớn salsalate (Disalcid®) có thể gây ra lượng đường trong máu thấp. Dùng salsalate cùng với Ribose có thể làm cho lượng đường trong máu trở nên quá thấp.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dầu lạc là thảo dược gì?

(37)
Tên thông thường: Aceite de Cacahuete, Aceite de Maní, Arachide, Cacahouète, Cacahuète, Earth-Nut, Groundnuts, Huile d’Arachide, Huile de Cacahouète, Huile de Cacahuète, Monkey Nuts, ... [xem thêm]

Pregnenolone

(11)
Tên thông thường: Pregnenolona, Pregnénolone.Tên khoa học: PregnenoloneTìm hiểu chungPregnenolone dùng để làm gì?Pregnenolone là một chất được tìm thấy trong cơ thể ... [xem thêm]

Ghi trắng là thảo dược gì?

(70)
Tên thường gọi: tầm gửi châu Âu, ghi trắng, European-Mistletoe, All-Heal, Banda, Birdlime Mistletoe, Blandeau, Bois de Sainte-Croix, Bouchon, Devil’s Fuge, Drudenfuss, Eurixor, ... [xem thêm]

Cải trời là thảo dược gì?

(18)
Tên thông thường: Acrid Lettuce, Bitter Lettuce, German Lactucarium, Green Endive, Lactuca virosa, Lactucarium, Laitue Amère, Laitue à Opium, Laitue Sauvage, Laitue Scariole, Laitue Serriole, ... [xem thêm]

Nhài hai màu là thảo dược gì?

(74)
Tên thông thường: nhài hai màuTên khoa học: brunfelsia unifloraTìm hiểu chungNhài hai màu dùng để làm gì?Nhài hai màu là một loại thảo dược, rễ cây nhài hai màu ... [xem thêm]

Axit linoleic liên hợp

(68)
Tên thông thường: CLA, Conjugated Linoleic AcidTên khoa học: Acide Linoléique Conjugué, Acide Linoléique Conjugué Cis-9,trans-11, Acide Linoléique Conjugué trans-10,cis-12, Acido ... [xem thêm]

Việt quất đen

(14)
Tìm hiểu chungViệt quất đen dùng để làm gì?Trái và lá cây việt quất đen có thể dùng để làm thuốc.Việt quốc đen có thể giúp cải thiện tầm nhìn, đặc ... [xem thêm]

Dược liệu thiên niên kiện có công dụng gì?

(51)
Tên thường gọi: Thiên niên kiệnTên gọi khác: Sơn thục, bao kim, ráy hương, sơn phục…Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour) Schott.Họ: Ráy (Araceae)Tổng quan về ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN