N-acetyl cysteine là thảo dược gì?

(4.23) - 15 đánh giá

Tên thông thường: Acetyl Cysteine, Acétyl Cystéine, Acetylcysteine, Acétylcystéine, Chlorhydrate de Cystéine, Cysteine, Cystéine, Cysteine Hydrochloride, Cystine, Hydrochlorure de Cystéine, L-Cysteine, L-Cystéine, L-Cysteine HCl, L-Cystéine HCl, NAC, N-Acetil Cisteína, N-Acetyl-B-Cysteine, N-Acétyl Cystéine, N-Acetyl-L-Cysteine, N-Acétyl-L-Cystéine, N-Acetylcysteine, N-Acétylcystéine.

Tên khoa học: N-acetyl cysteine

Tìm hiểu chung

N-acetyl cysteine dùng để làm gì?

N-acetyl cysteine ​​đến từ axit amin L-cysteine. Axit amin là tạo nên protein. N-acetyl cysteine ​​có tác dụng như thuốc.

N-acetyl cysteine ​​được sử dụng trong các trường hợp:

  • Chống ngộ độc acetaminophen và carbon monoxide
  • Đau ngực (đau thắt ngực không ổn định)
  • Tắc đường mật ở trẻ sơ sinh
  • Chứng xơ cứng động mạch bên trong
  • Bệnh Alzheimer
  • Phản ứng dị ứng với thuốc chống động kinh phenytoin (Dilantin)
  • Viêm màng ngoài da
  • Giảm mức lipoprotein, nồng độ homocysteine, nguy cơ đau tim và đột quỵ ở bệnh nhân bị bệnh thận nghiêm trọng

Một số người sử dụng N-acetyl cysteine ​​để điều trị viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), sốt cao, xơ phổi, ung thư cổ tử cung và ung thư phổi. N-acetyl cysteine cũng được sử dụng để điều trị một số dạng động kinh; nhiễm trùng tai; các biến chứng của chạy thận; hội chứng mệt mỏi mạn tính (CFS); rối loạn tự miễn dịch được gọi là hội chứng Sjogren; ngăn ngừa các biến chứng chấn thương thể thao; xạ trị; tăng khả năng miễn nhiễm dịch cúm và H1N1 (cúm lợn); giải độc các kim loại nặng như thủy ngân, chì và cadmium.

N-acetyl cysteine ​​cũng được sử dụng để ngăn ngừa tổn thương gan do rượu; để bảo vệ chống lại các chất ô nhiễm môi trường bao gồm carbon monoxide, chloroform, urethanes và một số chất diệt cỏ; để giảm độc tính của ifosfamide và doxorubicin, các thuốc được sử dụng để điều trị ung thư.

N-acetyl cysteine ​​thỉnh thoảng được hít vào hoặc đưa qua ống nội khí quản để điều trị một số chứng bệnh phổi nhất định như viêm phổi, viêm phế quản, khí phế thũng, xơ nang và các bệnh khác.

N-acetyl cysteine có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của N-acetyl cysteine là gì?

N-acetyl cysteine xử lý ngộ độc acetaminophen bằng cách kết hợp các dạng độc hại của acetaminophen được hình thành trong gan. N-acetyl cysteine cũng là chất chống oxy hoá, vì vậy N-acetyl cysteine có thể đóng một vai trò trong việc ngăn ngừa ung thư.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của N-acetyl cysteine là gì?

Đối với quá liều acetaminophen (Tylenol®): khi bắt đầu điều trị, bạn dùng liều cao đầu tiên là 140mg/kg dung dịch N-acetyl cysteine ​​5%. Các dung dịch 10% và 20% có thể được pha loãng bằng nước, cacbonat hoặc đồ uống không có ga. 7 liều bổ sung là 70mg/kg dưới dạng dung dịch 5% cho mỗi 4 giờ, với tổng liều 1330mg/kg trong 72 giờ.

Đối với đau thắt ngực không ổn định: bạn dùng 600mg N-acetyl cysteine ​​ba lần mỗi ngày với một miếng dán nitroglycerin.

Để dự phòng tình trạng nặng hơn của viêm phế quản mạn tính: bạn dùng 200mg x 2 lần/ngày, 200mg x 3 lần mỗi ngày, dạng phóng thích chậm 300mg hai lần mỗi ngày và 60 mg kiểm soát phóng thích 2 lần/ngày.

Để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD): bạn dùng 600mg N-acetyl cysteine ​​một lần mỗi ngày, ngoài việc chăm sóc chuẩn, được tiếp tục dùng đến 6 tháng.

Đối với điều trị xơ vữa viêm phế quản gây khó thở:bạn dùng 600mg N-acetyl cysteine ​​3 lần/ngày.

Để ngăn ngừa tổn thương bàng quang do điều trị bằng thuốc ung thư ifosfamide: bạn dùng 1-6gN-acetyl cysteine ​​mỗi 6 giờ.

Để giảm mức homocysteine ​​trong máu: bạn dùng 1,2g N-acetyl cysteine ​​mỗi ngày.

Đối với chứng động kinh: bạn dùng 4-6g/ ngày.

Giảm triệu chứng cúm: bạn dùng 600mg x 2 lần / ngày.

Để giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối: bạn dùng 600mg x 2 lần / ngày.

Đối với vết thương trên da do điều trị thẩm phân máu: bạn dùng 200mg x 4 lần / ngày hoặc 600mg x 2 lần / ngày.

Để ngăn ngừa tổn thương thận liên quan đến việc sử dụng iopromide (Ultravist-300) cho các xét nghiệm chẩn đoán: bạn dùng 400-600mg N-acetyl cysteine ​​hai lần mỗi ngày, uống vào ngày trước và ngày dùng iopromide, với muối IV (0,45%) 1 ml / kg thể trọng / giờ trong 12 giờ trước và 12 giờ sau khi dùng iopromide.

Đối với trichotillomania: bạn dùng N-acetyl cysteine ​​1200-2400mg mỗi ngày.

Liều dùng của N-acetyl cysteine có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. N-acetyl cysteine có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của N-acetyl cysteine là gì?

N-acetyl cysteine được bào chế dạng viên nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng N-acetyl cysteine?

N-acetyl cysteine có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón. Hiếm khi, nó có thể gây ra phát ban, sốt, nhức đầu, buồn ngủ, huyết áp thấp và các vấn đề về gan.

Khi hít vào, N-acetyl cysteine cũng có thể gây sưng trong miệng, chảy nước mũi, buồn ngủ, ngứa ngáy và thắt ngực.

N-acetyl cysteine có mùi khó chịu, gây khó khăn khi uống.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng N-acetyl cysteine bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây N-acetyl cysteine hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng N-acetyl cysteine với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của N-acetyl cysteine như thế nào?

N-acetyl cysteine an toàn đối với hầu hết mọi người.

Dị ứng: không sử dụng N-acetyl cysteine nếu bạn bị dị ứng với acetyl cysteine.

Hen suyễn: N-acetyl cysteine có thể gây ra chứng co thắt phế quản ở những người bị hen suyễn nếu hít phải, uống hoặc qua ống nội khí quản. Nếu dùng N-acetyl cysteine và bị hen suyễn, bạn nên đi gặp bác sĩ

Rối loạn chảy máu: N-acetyl cysteine có thể làm chậm đông máu. N-acetyl cysteine có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu ở những người có rối loạn chảy máu.

Phẫu thuật: N-acetyl cysteine có thể làm chậm máu đông. Điều này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng dùng N-acetyl cysteine ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

N-acetyl cysteine có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng N-acetyl cysteine.

Các sản phẩm có thể tương tác với N-acetyl cysteine bao gồm:

  • Nitroglycerin

Nitroglycerin có thể làm giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu. Việc dùng N-acetyl cysteine làm tăng tác dụng của nitroglycerin, do đó làm tăng nguy cơ tác dụng phụ bao gồm nhức đầu, chóng mặt.

  • Than hoạt tính

Than hoạt tính đôi khi được sử dụng để ngăn ngừa ngộ độc ở những người uống quá nhiều acetaminophen và các thuốc khác. Than hoạt tính có thể kết hợp các thuốc này vào dạ dày và ngăn không cho cơ thể hấp thu. Dùng N-acetyl cysteine cùng lúc với than hoạt tính có thể làm giảm hoạt động của than hoạt tính để ngăn ngừa ngộ độc.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Alpha-GPC

(29)
Tên thông thường: Alfa-GPC, Alpha Glycerol Phosphoryl Choline, Alpha-glycerylphosphorylcholine, Choline alphoscerate, Glycerophosphorylcholine, Glycérophosphorylcholine, GPC, GroPChoTên khoa ... [xem thêm]

Cỏ ba lá đỏ là thảo dược gì?

(13)
Tên thông thường: Beebread, Clovone, Cow Clover, Daidzein, Genistein, Isoflavone, Meadow Clover, Miel des Prés, Phytoestrogen, Purple Clover, Trebol Rojo, Trèfle Commun, Trèfle des Prés, ... [xem thêm]

Kỳ nham là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: Kỳ nhamTên khoa học : Hyoscyamus nigerTìm hiểu chungKỳ nham dùng để làm gì?Kỳ nham có tác dụng an thần, giảm đau và chống co thắt. Kỳ nham ... [xem thêm]

Bồ đào là thảo dược gì?

(32)
Tìm hiểu chungBồ đào dùng để làm gì?Người ta dùng vỏ cây bồ đào để làm thuốc.Bạn uống bồ đào để chữa táo bón, rối loạn túi mật, bệnh trĩ và ... [xem thêm]

Hoàng liên

(25)
Tìm hiểu chungHoàng liên dùng để làm gì?Từ lâu cây hoàng liên đã được dùng làm thuốc chữa bệnh về tiêu hóa, chứng khó tiêu và bệnh về túi mật. Cây ... [xem thêm]

Pregnenolone

(11)
Tên thông thường: Pregnenolona, Pregnénolone.Tên khoa học: PregnenoloneTìm hiểu chungPregnenolone dùng để làm gì?Pregnenolone là một chất được tìm thấy trong cơ thể ... [xem thêm]

Conduragon

(22)
Tìm hiểu chungConduragon dùng để làm gì?Condurango được dùng cho các bệnh tiêu hóa và ung thư dạ dày. Cây thuốc còn được dùng để điều trị cho chứng biếng ... [xem thêm]

Khoai mỡ là thảo dược gì?

(77)
Tên thông thường: khoai mỡ, khoai ngọt, African Bitter Yam, Cluster Yam, Esuri Yam, Esuru, Igname Amère, Igname Sauvage, Igname Trifoliolée, Ikamba, Inhame-bravo, Name Amargo, Name de Tres ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN