Cỏ ba lá đỏ là thảo dược gì?

(4.32) - 13 đánh giá

Tên thông thường: Beebread, Clovone, Cow Clover, Daidzein, Genistein, Isoflavone, Meadow Clover, Miel des Prés, Phytoestrogen, Purple Clover, Trebol Rojo, Trèfle Commun, Trèfle des Prés, Trèfle Pourpre, Trèfle Rouge, Trèfle Rougeâtre, Trèfle Violet, Trefoil, Trifolium, Trifolium pratense, Wild Clover

Tên khoa học: Trifolium pratense

Tìm hiểu chung

Cỏ ba lá đỏ không chỉ là một biểu tượng cho sự may mắn mà còn là một vị thuốc bổ dưỡng, trị được các chứng ho, phòng ung thư và các bệnh lây qua đường tình dục. Đây là một loại thảo dược khá ngon miệng nếu bạn dùng để làm trà ba lá đỏ.

Tác dụng của cỏ ba lá đỏ

Cỏ ba lá đỏ được sử dụng để điều trị:

  • Phòng chống ung thư
  • Khó tiêu
  • Cholesterol cao
  • Ho gà
  • Ho
  • Bệnh hen
  • Viêm phế quản
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục

Một số phụ nữ sử dụng cỏ ba lá đỏ để điều trị:

  • Triệu chứng mãn kinh
  • Đau vùng ngực
  • Hội chứng tiền kinh nguyệt

Cỏ ba lá đỏ được dùng trên da để điều trị:

  • Ung thư da
  • Loét da
  • Bệnh da mạn tính bao gồm chàm và vẩy nến

Cỏ ba lá đỏ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin về tác dụng của cỏ ba lá đỏ.

Cơ chế hoạt động của cỏ ba lá đỏ là gì?

Cỏ ba lá đỏ chứa “isoflavones” được chuyển đổi trong cơ thể thành “phytoestrogens” tương tự như hormone estrogen. Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cỏ ba lá đỏ là gì?

Liều dùng của cỏ ba lá đỏ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cỏ ba lá đỏ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của cỏ ba lá đỏ là gì?

Cỏ ba lá đỏ có ở dạng:

  • Viên nang
  • Trà
  • Chiết xuất lỏng
  • Bột

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cỏ ba lá đỏ?

Cỏ ba lá đỏ có thể gây ra tác dụng phụ như:

  • Các phản ứng giống như phát ban
  • Nhức cơ
  • Nhức đầu
  • Buồn nôn
  • Xuất huyết âm đạo ở một số phụ nữ

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Những lưu ý khi sử dụng cỏ ba lá đỏ:

  • Phụ nữ mang thai hoặc mắc các bệnh tăng sinh estrogen không nên dùng cỏ ba lá.
  • Những người ở nhóm nguy cơ cao hoặc đang bị ung thư vú hoặc ung thư buồng trứng cũng không nên dùng loại thảo dược này.
  • Người có vấn đề về gan không nên sử dụng cỏ ba lá.
  • Không sử dụng cỏ ba lá chung với thuốc tránh thai.
  • Không sử dụng cỏ ba lá với các thuốc làm loãng máu.

Thận trọng

Trước khi dùng cỏ ba lá đỏ, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây cỏ ba lá đỏ hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cỏ ba lá đỏ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cỏ ba lá đỏ như thế nào?

Cỏ ba lá đỏ có thể an toàn đối với hầu hết mọi người khi sử dụng lượng có sẵn trong thực phẩm. Cỏ ba lá đỏ có thể an toàn khi dùng để uống hoặc dùng cho da.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: cỏ ba lá đỏ có thể an toàn khi uống với lượng có sẵn trong thực phẩm. Tuy nhiên, cỏ ba lá đỏ có thể là không an toàn khi uống với liều lượng có trong thuốc. Cỏ ba lá đỏ hoạt động như estrogen và có thể làm ảnh hưởng đến việc cân bằng các hormone quan trọng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Vì thế, không sử dụng cỏ ba lá đỏ khi mang thai và cho con bú.

Rối loạn xuất huyết: cỏ ba lá đỏ có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Bạn nên tránh sử dụng số lượng lớn và sử dụng cẩn thận.

Các tình trạng bệnh nhạy cảm với hormone như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung hay u xơ tử cung: cỏ ba lá đỏ có thể hoạt động như estrogen. Nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào có thể trở nên nghiêm trọng hơn khi tiếp xúc với estrogen, đừng dùng cỏ ba lá đỏ.

Thiếu protein S: những người bị thiếu protein S có nguy cơ gia tăng hình thành cục máu đông. Có một số lo ngại rằng cỏ ba lá đỏ có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông ở những người này bởi vì nó có một số tác dụng của estrogen. Không sử dụng cỏ ba lá đỏ nếu bạn thiếu protein S.

Phẫu thuật: cỏ ba lá đỏ có thể gây chậm đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi giải phẫu. Ngừng dùng cỏ ba lá đỏ ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Không có đủ thông tin để đánh giá sự an toàn của cỏ ba lá đỏ khi được bôi lên da.

Tương tác

Cỏ ba lá đỏ có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cỏ ba lá đỏ.

Sản phẩm có thể tương tác với cỏ ba lá đỏ bao gồm:

  • Thuốc ngừa thai

Một số thuốc ngừa thai chứa estrogen. Cỏ ba lá đỏ có một số tác dụng tương tự như estrogen, nhưng cỏ ba lá đỏ không mạnh bằng viên estrogen trong thuốc ngừa thai. Việc dùng cỏ ba lá đỏ cùng với thuốc tránh thai có thể làm giảm hiệu quả của viên thuốc ngừa thai. Nếu bạn dùng thuốc ngừa thai cùng với cỏ ba lá đỏ, hãy sử dụng các biện pháp tránh thai như bao cao su.

Một số loại thuốc tránh thai bao gồm ethinyl estradiol và levonorgestrel (Triphasil®), ethinyl estradiol và norethindrone (Ortho-Novum® 1/35, Ortho-Novum® 7/7/7) và các loại khác.

  • Estrogen

Một lượng lớn cỏ ba lá đỏ có thể tác dụng tương tự như estrogen, nhưng cỏ ba lá đỏ không mạnh như thuốc viên estrogen. Dùng cỏ ba lá đỏ cùng với thuốc viên estrogen có thể làm giảm tác dụng của thuốc viên estrogen.

Một số thuốc viên estrogen bao gồm estrogen đồng phân kết hợp (Premarin®), ethinyl estradiol, estradiol và các loại khác.

  • Các loại thuốc thay đổi bởi gan (các chất nền Cytochrome P450 1A2 (CYP1A2))

Một số loại thuốc đã được thay đổi và phá vỡ bởi gan.

Cỏ ba lá đỏ có thể làm giảm tốc độ gan phân hủy một số loại thuốc. Dùng cỏ ba lá đỏ cùng với một số loại thuốc bị phá vỡ bởi gan có thể làm tăng tác dụng phụ của một số loại thuốc. Trước khi dùng cỏ ba lá đỏ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào liên quan đến gan.

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm amitriptyline (Elavil®), haloperidol (Haldol®), ondansetron (Zofran®), propranolol (Inderal®), theophylline (Theo-Dur®, những thuốc khác), verapamil (Calan®, Isoptin®, những thuốc khác) và những loại khác.

  • Các loại thuốc thay đổi theo gan (các chất nền Cytochrome P450 2C19 (CYP2C19))

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm omeprazole (Prilosec®), lansoprazole (Prevacid®) và pantoprazole (Protonix®); diazepam (Valium®); carisoprodol (Soma®); nelfinavir (Viracept®) và những loại khác.

  • Các loại thuốc thay đổi theo gan (các chất nền Cytochrome P450 2C9 (CYP2C9))

Một số loại thuốc được thay đổi bởi gan bao gồm diclofenac (Cataflam®, Voltaren®), ibuprofen (Motrin®) và piroxicam (Feldene®); celecoxib (Celebrex®); amitriptylin (Elavil®); warfarin (Coumadin®); glipizide (Glucotrol®); losartan (Cozaar®) và những loại khác.

  • Các loại thuốc thay đổi bởi gan (các chất nền Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4))

Một số loại thuốc thay đổi bởi gan bao gồm lovastatin (Mevacor®), ketoconazole (Nizoral®), itraconazole (Sporanox®), fexofenadine (Allegra®), triazolam (Halcion®) và nhiều loại khác.

  • Các loại thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông/thuốc chống huyết khối)

Một lượng lớn cỏ ba lá đỏ có thể làm chậm máu đông. Dùng cỏ ba lá màu đỏ cùng với thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu.

Một số thuốc làm chậm đông máu bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, những thuốc khác), ibuprofen (Advil®, Motrin®, những thuốc khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, những thuốc khác), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®), heparin, warfarin (Coumadin®) và những loại khác.

  • Tamoxifen (Nolvadex®)

Một số loại ung thư bị ảnh hưởng bởi hormone trong cơ thể. Các loại ung thư nhạy cảm với estrogen là những bệnh ung thư bị ảnh hưởng bởi mức estrogen trong cơ thể. Tamoxifen (Nolvadex®) được sử dụng để giúp điều trị và ngăn ngừa những loại ung thư này. Cỏ ba lá đỏ cũng ảnh hưởng đến lượng estrogen trong cơ thể, nên nó có thể làm giảm hiệu quả của tamoxifen (Nolvadex®). Không dùng cỏ ba lá đỏ nếu bạn đang dùng tamoxifen (Nolvadex®).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Nghệ Java là thảo dược gì?

(77)
Tìm hiểu chungNghệ Java dùng để làm gì?Nghệ Java là một loại cây có nguồn gốc từ rừng Indonesia và bán đảo Malaixia. Gốc rễ và thân rễ được sử dụng ... [xem thêm]

Glutathione

(94)
Theo nghiên cứu lâm sàng, glutathione đã được chứng minh có tác dụng hỗ trợ tối ưu hóa hệ miễn dịch, tối đa hóa các chức năng chống lão hóa, đồng thời ... [xem thêm]

Ngải cứu là thảo dược gì?

(18)
Tìm hiểu chungNgải cứu còn được gọi là thuốc cứu, ngải diệp, nhả ngải, quá sú, cỏ linh li, là một loài thực vật thuộc họ cúc. Thảo mộc này thuộc ... [xem thêm]

Raspberry ketone

(70)
Tên thông thường: 4-(4-Hydroxyphenyl) butan-2-one, Cetona de Frambuesa, Cétone de Framboise, Raspberry Ketones, Red Raspberry Ketone, RK.Tìm hiểu chungRaspberry ketone dùng để làm ... [xem thêm]

Dưa leo

(15)
Tìm hiểu chungDưa leo dùng để làm gì?Trong y học cổ truyền, dưa leo được dùng làm thuốc lợi tiểu và để cân bằng huyết áp. Vị thuốc được dùng bôi ... [xem thêm]

Kế thiêng

(80)
Tìm hiểu chungKế thiêng dùng để làm gì?Kế thiêng là một loại cây được dùng để làm thuốc, đặc biệt là phần hoa, lá và một phần rễ cây.Ngày nay kế ... [xem thêm]

Atisô

(57)
Atiso được từ xưa đã được nhiều người tin dùng vì không những thơm ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe. Hoa atiso dễ tìm mua ở Việt Nam, được trồng chủ ... [xem thêm]

Cây cơm cháy là thảo dược gì?

(68)
Tên thường gọi: cây cơm cháy, American Elderberry, Common Elderberry, Elderberry, Elder Flower, Sabugueiro, Sambucus, Sambucus canadensis, Saúco, Saúco de Canada, Sureau, Sureau Blanc, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN