Larch Turpentine

(3.86) - 15 đánh giá

Tên thông thường: Larix decidua, synonyms Larix europaea, Pinus larix; Larix occidentalis; Larix gmelinii var. gmelinii, synonyms Larix dahurica, Abies gmelinii.

Tìm hiểu chung

Larch Turpentine dùng để làm gì?

Larch Turpentine được dùng ngoài da để điều trị đau thần kinh, đau khớp, sốt, cảm lạnh, ho, viêm phế quản, xu hướng nhiễm trùng, các vấn đề về huyết áp, sưng và đau ở cổ họng.

Larch Turpentine có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Larch Turpentine là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy: khi áp dụng lên da, cây larch turpentine có thể làm tăng lưu lượng máu và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của Larch Turpentine là gì?

Liều dùng của Larch Turpentine có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Larch Turpentine có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Larch Turpentine là gì?

Larch Turpentine thường được dùng dưới dạng dầu.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Larch Turpentine?

Khi sử dụng không đúng cách, Larch Turpentine có thể gây ra các phản ứng phụ như:

  • Phản ứng dị ứng da
  • Các vấn đề về thận
  • Tổn hại hệ thần kinh
  • Các vấn đề về phổi

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Larch Turpentine bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây Larch Turpentine hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Larch Turpentine với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Larch Turpentine như thế nào?

Larch Turpentine an toàn khi sử dụng trên da không bị trầy xước. Larch Turpentine có thể không an toàn khi dùng uống, áp dụng cho da bị thương.

Viêm khí phế quản: không hít Larch Turpentine nếu bạn bị viêm phế quản vì tình trạng của bạn có thể tồi tệ hơn.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng Larch Turpentine trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Larch Turpentine có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng Larch Turpentine.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Kim sa

(76)
Tên thường gọi: kim sa, arnicaTìm hiểu chung về thảo dược kim saCây kim sa dùng để làm gì?Kim sa hay còn gọi là Arnica là nhóm thực vật có hoa lâu năm thuộc họ ... [xem thêm]

Dược liệu mù u có công dụng gì?

(16)
Tên thường gọi: Mù uTên gọi khác: Đồng hồ, khung tung…Tên nước ngoài: Tamanu, mastwood, pannay tree…Tên khoa học: Calophyllum inophyllum L.Họ: Măng cụt ... [xem thêm]

Lanh

(65)
Tìm hiểu chungCây lanh dùng để làm gì?Người ta sử dụng hạt cây lanh cho nhiều căn bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, bao gồm:Táo bón thường xuyên và kéo ... [xem thêm]

Húng quế

(60)
Húng quế là một loại thảo dược thuộc họ bạc hà có vị cay, tính nóng được dùng làm gia vị cho các món ăn và cũng mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. ... [xem thêm]

Nghệ là thảo dược gì?

(97)
Tên thông thường: Curcuma, Curcuma aromatica, Curcuma domestica, Curcumae longa, Curcumae Longae Rhizoma, Curcumin, Curcumine, Curcuminoid, Curcuminoïde, Curcuminoïdes, Curcuminoids, Halada, ... [xem thêm]

Bầu nâu là thảo dược gì?

(92)
Tên thông thường: Aegle marmelos, Arbre de Bael, Bael Tree, Bel, Bel Indien, Bengal Quince, Bilva, Bilwa, Cognassier du Bengale, Coing du Bengale, Indian Bael, Manzana de Piedra, Membrillo de ... [xem thêm]

Glutathione

(94)
Theo nghiên cứu lâm sàng, glutathione đã được chứng minh có tác dụng hỗ trợ tối ưu hóa hệ miễn dịch, tối đa hóa các chức năng chống lão hóa, đồng thời ... [xem thêm]

DMSO

(34)
Tên thông thường: Dimethylis Sulfoxidum, Dimethyl Sulfoxide, Dimethyl Sulphoxide, Dimethylsulfoxide, Diméthylsulfoxyde, Dimetilsulfóxido, Methyl Sulphoxide, NSC-763, SQ-9453, Sulfoxyde de ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN