Acemetacin

(4.38) - 100 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc acemetacin là gì?

Acemetacin giúp giảm viêm và giảm đau. Acemetacin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất một số chất hóa học trong cơ thể gây viêm, đau, cứng khớp, nhạy cảm, sưng và thân nhiệt tăng.

Bằng cách giảm viêm cơ và khớp, acemetacin giúp cải thiện sự vận động.

Acemetacin có thể mất một vài tuần để giúp cải thiện tình trạng viêm nhưng có thể bắt đầu giảm đau sau vài liều đầu tiên.

Bạn nên dùng thuốc acemetacin như thế nào?

Trước khi bạn bắt đầu uống thuốc, hãy đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Tờ giấy từ nhà sản xuất sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về thuốc (viên nang) và một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi uống thuốc này.

Uống thuốc acemetacin theo đúng sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều thông thường cho người lớn là 60 mg viên nang uống hai lần mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi sáng và buổi tối. Nếu cần thiết, bác sĩ có thể tăng liều của bạn với ba viên nang mỗi ngày .

Uống thuốc sau một bữa ăn nhẹ hoặc sau bữa ăn chính. Điều này sẽ giúp bảo vệ dạ dày của bạn khỏi các tác dụng phụ như khó tiêu.

Nuốt viên nang với một ly nước. Không nhai hoặc mở các viên nang.

Bạn nên bảo quản thuốc acemetacin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc acemetacin cho người lớn là gì?

Thuốc uống:

Đau sau khi phẫu thuật, đau và viêm kết hợp với rối loạn cơ xương và khớp

Người lớn: 120 đến 180 mg mỗi ngày chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thuốc acemetacin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc acemetacin có những dạng và hàm lượng nào?

Acemetacin có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang, thuốc uống: 60 mg; 90 mg.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc acemetacin?

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng ở người này nhưng chỉ gây tác dụng nhẹ đối với người khác.

Một số tác dụng phụ rất phổ biến của acemetacin bao gồm:

  • Tiêu chảy: hãy nói chuyện với bác sĩ ngay khi bạn bị tiêu chảy;
  • Các vấn đề về tiêu hóa như loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày mà có thể gây tử vong: hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị chảy máu, loét hoặc bất kỳ vấn đề tiêu hóa bất thường khác;
  • Buồn nôn;
  • Đau dạ dày: hãy nói chuyện với bác sĩ ngay khi bạn bị đau;
  • Nôn.

Một số tác dụng phụ phổ biến của acemetacin bao gồm:

  • Kết quả xét nghiệm bất thường;
  • Có các vấn đề về não hoặc hệ thống thần kinh trung ương;
  • Cảm thấy bị kích động;
  • Cảm giác chóng mặt;
  • Cảm giác buồn ngủ;
  • Nổi mẩn hoặc phát ban da;
  • Co thắt dạ dày;
  • Mệt mỏi;
  • Đầy hơi;
  • Cảm giác không khỏe nói chung;
  • Đau đầu;
  • Khó tiêu;
  • Ngứa;
  • Ăn không ngon miệng;
  • Các vấn đề mẫn cảm hoặc về da như viêm da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc, phát ban, sốc phản vệ, nổi mề đay, ngứa, dễ bị bầm tím trên da hoặc màng nhầy mà không giải thích được nguyên nhân, phù mạch hoặc phản ứng dị ứng, lưỡi sưng, phù nề khuôn mặt và mí mắt, suy hô hấp, bệnh hen suyễn xấu đi, nhịp tim nhanh hơn – một số trong đó có thể gây tử vong. Hãy nói chuyện với bác sĩ ngay nếu bạn bị phát ban da, tổn thương hay bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp của acemetacin bao gồm:

  • Mờ giác mạc: có thể xảy ra nếu Acemetacin được dùng trong một thời gian dài;
  • Các vấn đề về mắt hoặc thị lực: có thể xảy ra nếu Acemetacin được dùng trong một thời gian dài. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bất kỳ vấn đề nào về mắt hoặc thị lực xảy ra;
  • Rụng tóc;
  • Các vấn đề về gan;
  • Đại tiện ra máu: hãy nói chuyện với bác sĩ ngay khi phân của bạn có máu;
  • Phù nề;
  • Nôn ra máu: hãy nói chuyện với bác sĩ ngay khi bạn nôn ra máu;
  • Lú lẫn;
  • Cảm thấy khó chịu.

Một số tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra của Acemetacin bao gồm:

  • Các vấn đề về máu và tủy xương: hãy nói chuyện với bác sĩ ngay nếu bạn bị sốt, đau họng, sưng loét miệng và lưỡi, các triệu chứng giống như cúm, mệt mỏi, hoặc chảy máu từ mũi hoặc da;
  • Tiểu tiện ra máu;
  • Những thay đổi trong nhận thức;
  • Đau ngực;
  • Táo bón;
  • Trầm cảm;
  • Cảm giác lo âu;
  • Cảm giác mất phương hướng;
  • Ảo giác;
  • Các vấn đề về thính giác;
  • Tăng lượng đường trong máu;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Viêm ở miệng;
  • Các bệnh về thận;
  • Mất ý thức: điều này có thể dẫn đến hôn mê;
  • Các bệnh về phổi;
  • Các vấn đề về trí nhớ;
  • Các vấn đề sức khỏe tinh thần;
  • Yếu cơ;
  • Hội chứng thận hư;
  • Gặp ác mộng;
  • Đánh trống ngực;
  • Viêm tụy;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Hiện tượng nước tiểu có protein;
  • Rối loạn tâm thần hoặc hành vi giống như rối loạn thần kinh;
  • Huyết áp cao;
  • Đỏ da;
  • Động kinh;
  • Các vấn đề về giấc ngủ;
  • Có đường trong nước tiểu;
  • Thay đổi về vị giác;
  • Ù tai;
  • Run rẩy;
  • Các bệnh về tiết niệu;
  • Xuất huyết âm đạo;
  • Viêm mạch máu;
  • Bệnh Crohn nặng thêm;
  • Viêm loét đại tràng nặng thêm;
  • Viêm màng não hoặc các triệu chứng giống viêm màng não như sốt, cảm giác mất phương hướng hoặc cứng cổ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Ngoài ra, có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng thuốc acemetacin bạn nên biết những điều gì?

Một số loại thuốc không thích hợp cho những người có tình trạng nhất định, và đôi khi một loại thuốc chỉ có thể được sử dụng khi có sự chăm sóc đặc biệt. Vì những lý do này, trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc acemetacin, hãy cho bác sĩ biết:

  • Nếu bạn bị bệnh hen suyễn hoặc bất kỳ rối loạn dị ứng khác.
  • Nếu bạn đã từng bị đau dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng, hoặc nếu bạn bị rối loạn viêm ruột như bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.
  • Bạn đang mang thai, muốn có con hoặc đang cho con bú.
  • Nếu bạn dưới 18 tuổi hoặc trên 65 tuổi.
  • Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan.
  • Nếu bạn có bệnh tim, hoặc bệnh mạch máu hoặc tuần hoàn máu.
  • Nếu bạn bị huyết áp cao.
  • Nếu bạn đã từng bị rối loạn đông máu.
  • Nếu bạn bị rối loạn mô liên kết, chẳng hạn như lupus ban đỏ (tình trạng viêm cũng gọi là lupus hoặc SLE);
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào, bao gồm bất kỳ loại thuốc không kê toa, chẳng hạn như các loại thảo dược và thực phẩm chức năng.
  • Nếu bạn từng có phản ứng dị ứng với bất kỳ NSAID khác (chẳng hạn như aspirin, naproxen, diclofenac, và indometacin) hoặc bất kỳ loại thuốc khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết

Tương tác thuốc

Thuốc acemetacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc sau đây có thể tương tác với Acemetacin:

  • Aspirin;
  • Ciclosporin;
  • Diflunisal;
  • Digoxin;
  • Furosemide;
  • Haloperidol;
  • Lithium;
  • Methotrexate;
  • Mifepristone;
  • Phenytoin;
  • Probenecid;
  • Sulfinpyrazone;
  • Tacrolimus;
  • Warfarin;

Các nhóm thuốc sau đây có thể tương tác với acemetacin:

  • Thuốc chống đông máu;
  • Thuốc trị tăng huyết áp;
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu;
  • Thuốc an thần;
  • Thuốc glicozit tim ;
  • Thuốc corticosteroids;
  • Chất ức chế chọn lọc COX-2;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Các loại thuốc gây ra các vấn đề tiêu hóa hoặc xuất huyết;
  • các thuốc NSAID khác;
  • Penicillin;
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali;
  • Quinolon;
  • Salicylat;
  • Thuốc an thần nhóm SSRI.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc acemetacin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Đối với Acemetacin, rượu có thể gây ra sự tương tác sau: các vấn đề tiêu hóa của bạn có khả năng xấu đi nếu bạn uống rượu trong khi đang được điều trị với acemetacin

Acemetacin không tương tác với bất kỳ loại thực phẩm cụ thể nào.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc acemetacin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Vấn đề lưu thông máu;
  • Có khối máu đông;
  • Trầm cảm hay khác những thay đổi tâm thần;
  • Phù (giữ nước hay cơ thể sưng);
  • Nhồi máu cơ tim, đã từng có tiền sử;
  • Bệnh tim (ví dụ, suy tim sung huyết);
  • Tăng huyết áp (cao huyết áp);
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan (ví dụ viêm gan), hoặc đã từng có tiền sử bệnh;
  • Bệnh Parkinson;
  • Co giật hoặc động kinh, đã từng có tiền sử;
  • Loét dạ dày hoặc ruột hoặc xuất huyết, đã từng có tiền sử;
  • Đột quỵ, đã từng có tiền sử: sử dụng một cách thận trọng, thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn;
  • Hen suyễn nhạy cảm với aspirin, đã từng có tiền sử;
  • Nhạy cảm với aspirin, đã từng có tiền sử: không nên sử dụng cho những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Phẫu thuật tim (ví dụ phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành [CABG]): không được sử dụng để làm giảm đau ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vinblastine là gì?

(69)
Tác dụngTác dụng của Vinblastine là gì?Vinblastine là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư, phân nhóm hóa trị gây độc tế bào.Vinblastine được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Nat - C 1000®

(55)
Tên gốc: vitamin C phối hợp với dẫn chất flavonoidTên biệt dược: Nat – C 1000®Phân nhóm: vitamin CTác dụngTác dụng của thuốc Nat – C 1000® là gì?Thuốc Nat – ... [xem thêm]

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?

(95)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) thuộc nhóm thuốc dị ứng ... [xem thêm]

Peginterferon alfa-2b

(88)
Tác dụngTác dụng của peginterferon alfa-2b là gì?Peginterferon alfa-2b được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C mãn ... [xem thêm]

Thuốc Cardimax®

(48)
Tên gốc: trimetazidine hydrocloridTên biệt dược: Cardimax®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng của thuốc Cardimax® là gì?Cardimax® có tác dụng ... [xem thêm]

Fluorometholone là gì?

(75)
Tác dụngTác dụng của fluorometholone là gì?Fluorometholone (fluorometholon) được sử dụng để điều trị một số bệnh mắt do viêm hoặc chấn thương mắt. ... [xem thêm]

Zyrtec-D®

(887)
... [xem thêm]

Thuốc natri docusate

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc natri docusate là gì?Natri docusate được dùng để điều trị táo bón theo từng thời kỳ. Một số thuốc và tình trạng có thể ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN