Thuốc mizolastine

(4.34) - 51 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc mizolastine là gì?

Mizolastine là một loại thuốc kháng histamine. Thuốc ngăn chặn tác động của hóa chất gây các triệu chứng dị ứng như ngứa ngáy. Bạn có thể sử dụng thuốc này để điều trị chứng viêm dị ứng mắt mũi hoặc chứng mày đay.

Bạn nên dùng thuốc mizolastine như thế nào?

Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên nên dùng một viên thuốc một lần một ngày khi cần thiết để làm giảm các triệu chứng dị ứng.

Bạn có thể tiếp tục dùng một viên mỗi ngày để làm giảm các triệu chứng trong khi bạn tiếp xúc với chất gây dị ứng, ví dụ như trong suốt mùa phấn hoa. Ngoài ra, bạn nên nuốt trọn viên thuốc mizollen chung với nước uống và không bẻ, nghiền hay nhai viên thuốc. Thuốc có thể được dùng kèm chung hoặc không kèm chung với thức ăn.

Bạn nên bảo quản thuốc mizolastine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc mizolastine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị dị ứng:

Bạn dùng 10 mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thuốc mizolastine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị dị ứng:

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: ban cho trẻ uống 10 mg mỗi ngày.

Thuốc mizolastine có những dạng và hàm lượng nào?

Mizolastine có dạng và hàm lượng sau: thuốc viên nén, thuốc phóng thích kéo dài, dùng uống: 10 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc mizolastine?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Thông thường (ảnh hưởng từ 1 trong 10 người đến 1 trong 100 người):

  • Khô miệng;
  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng;
  • Khó tiêu;
  • Buồn nôn;
  • Đau đầu;
  • Choáng váng;
  • Cảm giác yếu người hoặc buồn ngủ – trong thời gian ngắn;
  • Ăn uống nhiều hơn và tăng cân.

Ngoài ra, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ ít phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trong 100 người đến 1 trong 1000 người):

  • Lo lắng;
  • Trầm cảm;
  • Huyết áp thấp;
  • Tăng nhịp tim;
  • Hồi hộp;
  • Đau cơ và khớp.

Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ tất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trong 10,000 người) bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng với thuốc, có thể gây ra choáng váng, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, khó thở hay phản ứng da như ngứa ngáy, phát ban;
  • Lượng bạch huyết cầu thấp;
  • Ngất xỉu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc mizolastine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc mizolastine bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu:

  • Bạn bị dị ứng với mizolastine hoặc bất kỳ các loại thuốc khác;
  • Bạn đang dùng loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin, thuốc kháng sinh macrolide, thuốc trị nấm azole hoặc thuốc điều trị nhịp tim bất thường;
  • Bạn đang mang thai, dự tính mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng mizolastine, hãy liên hệ với bác sĩ ngay;
  • Bạn bị suy giảm chức năng gan trầm trọng, bệnh tim mạch, tiền sử mắc chứng loạn nhịp tim gây ra các triệu chứng, một chứng nhịp tim bất thường, được tìm thấy trên điện tâm đồ như kéo dài khoảng QT, nhịp tim chậm, sự mất cân bằng điện giải, cụ thể là nồng độ kali trong máu thấp.

Ngoài ra, thuốc viên mizolastine có chứa lactose và không nên được sử dụng ở những người mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp về chứng không hấp thu galactose, sự thiếu hụt lataza Lapp hoặc chứng kém hấp thu glucose-galactose.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc mizolastine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mizolastine không nên được sử dụng ở những người đang dùng bất kỳ các loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc uống trị nấm azole, như itraconazole, fluconazole, ketoconazole;
  • Thuốc kháng sinh macrolide, như clarithromycin, erythromycin, telithromycin;
  • Thuốc trị chứng nhịp tim bất thường như amiodarone, disopyramide, flecainide, mexiletine, procainamide, propafenone, quinidine, sotalol;
  • Moxifloxacin;
  • Piperaquine với artenimol điều trị bệnh sốt rét;
  • Saquinavir;
  • Vandetanib.

Ngoài ra, nhà sản xuất thuốc đã khẳng định rằng loại thuốc này nên được sử dụng cẩn trọng ở những người đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây, bởi vì chúng có thể làm tăng nồng độ mizolastine trong máu và các thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ:

  • Ciclosporin;
  • Cimetidine;
  • Nifedipine;
  • Chất ức chế protease để điều trị HIV như ritonavir.

Mizolastine có thể chống lại tác động của betahistine (được dùng để điều trị bệnh Ménière), histamine (được dùng để điều trị bệnh bạch cầu) và không được khuyến nghị cho những người đang điều trị thuốc này.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc mizolastine không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc mizolastine, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc mizolastine.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc mizolastine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm.
  • Đái tháo đường.
  • Các vấn đề về gan.
  • Các vấn đề về sự chuyển hóa.
  • Các vấn đề về tim mạch, hiện tại hoặc có tiền sử.
  • Sự mất cân bằng điện giải.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một lieu?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Captopril + Hydrochlorothiazide

(34)
Tác dụngTác dụng của captopril + hydrochlorothiazide là gì?Captopril và hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ... [xem thêm]

Umcka® Cold+Flu

(62)
Tên gốc: thiên trúc quỳ, ô đầu, bạch đàn, nhăng trắng, mần tưới, hoa nhài vàng, phốt pho, ipecacuanhaPhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Umcka® Cold+Flu ... [xem thêm]

Ribavirin

(25)
Tên gốc: ribavirinTên biệt dược: Beejelovir®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụng của ribavirinTác dụng của ribavirin là gì?Ribavirin được sử dụng kết hợp với ... [xem thêm]

Canagliflozin + Metformin là gì?

(82)
Tác dụngTác dụng của Canagliflozin + Metformin là gì?Hỗn hợp thuốc này dùng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người bị bệnh đái tháo ... [xem thêm]

Emtrix®

(84)
Tên gốc: propylene glycol, urea, axit lactic, aqua, sodium hydroxideTên biệt dược: Emtrix®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Gynera®

(25)
Tên gốc: gestodene, ethinylestradiolTên biệt dược: Gynera®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Gynera® là gì?Thuốc Gynera® thường được ... [xem thêm]

Iobenguane I 123

(52)
Tên gốc: Iobenguane I 123Tên biệt dược: AdreView®Phân nhóm: Các tác nhân dùng trong chẩn đoán hình ảnh & các chẩn đoán khácTác dụngTác dụng của iobenguane I 123 ... [xem thêm]

Thuốc methotrexate

(34)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc methotrexate là gì?Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN