Dược liệu Trinh nữ hoàng cung có công dụng gì?

(4.36) - 27 đánh giá

Tên thường gọi: Trinh nữ hoàng cung

Tên gọi khác: Tỏi lơi lá rộng, tỏi Thái Lan

Tên khoa học: Crinum latifolium L.

Họ: Thủy tiên (Amaryllidaceae)

Tổng quan

Tìm hiểu chung

Trinh nữ hoàng cung là một loại cỏ, thân hành như củ hành tây to, bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10–15cm, có nhiều lá mỏng kéo dài, hai bên mép lá lượn sóng. Gân lá song song, mặt trên lõm thành rãnh, mặt dưới có một sống lá nổi rất rõ, đầu bẹ nơi sát đất có màu đỏ tím.

Hoa mọc thành tán dài gồm 6–18 hoa. Cánh hoa màu trắng có vài điểm màu tím đỏ. Từ thân hành mọc ra rất nhiều củ con có thể tách ra để trồng riêng dễ dàng. Mùa hoa quả vào khoảng tháng 8–9.

Ở Việt Nam, loài cây này được trồng chủ yếu ở các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng trở vào, sau này được trồng thêm ở các tỉnh phía bắc. Đây là cây ưa ẩm, ưa sáng hoặc có thể chịu bóng một phần, sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu nóng và ấm của vùng nhiệt đới, nhiệt độ trung bình từ 22–27ºC.

Bộ phận dùng

Ở Việt Nam, bộ phận dùng chính là lá trinh nữ hoàng cung tươi, phơi khô hoặc thái nhỏ sao vàng dùng dần. Không những vậy, người ta còn dùng cán hoa, thân hành của cây thái nhỏ phơi khô.

Thành phần hóa học

Thành phần chính có tác dụng trong dược liệu này là alkaloid, có hai nhóm là không dị vòng (latisoin, beladin…) và dị vòng (crinafolin, crinafolidin, pratorin…).

Thân rễ của cây chứa 2 glucan là glucan A và glucan B. Ở Việt Nam đã có nghiên cứu và cho thấy trong loại thảo dược này có 11 alkaloid, 11 axit amin, axit hữu cơ. Các axit amin là phenylalanin, 1-leucin, dl-valin và arginin monohydroclorid.

Tác dụng, công dụng

Cây trinh nữ hoàng cung có tác dụng gì?

Nghiên cứu hiện đại cho thấy, các hoạt chất trong loại thảo dược này có những tác dụng sau:

  • Cao methanol và alcaloid có khả năng ức chế quá trình phân bào, giúp làm chậm lại sự phát triển của khối u khi thực nghiệm trên chuột nhắt bị ung thư đùi.
  • Lycorin có tác dụng ức chế protein và ADN trong tế bào trên cơ thể chuột. Ngoài ra, chất này cũng khiến các tế bào u bị giảm khả năng sống sót, đồng thời ức chế sự sinh trưởng và phát triển của virus gây bệnh bại liệt.

Trong dân gian, cây Crinum latifolium L được dùng để chữa u xơ, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Cũng có người dùng dược liệu này để điều trị ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan và chữa đau dạ dày. Ở các tỉnh phía nam, cây được dùng phổ biến chữa bệnh đường tiết niệu.

Lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp ngoài da để làm sung huyết da chữa tê thấp, nhức.

Ở Ấn Độ, người dân dùng thân hành của cây xào nóng, giã rồi đắp để trị thấp khớp, mụn nhọt hay áp xe. Dịch ép từ lá làm thuốc nhỏ tai chữa đau tai. Ở Campuchia, trinh nữ hoàng cung được dùng để điều trị bệnh phụ khoa.

Liều dùng

Liều dùng của dược liệu có thể khác nhau tùy theo từng đối tượng. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Liều dùng thông thường

Trong dân gian thường dùng lá trinh nữ hoàng cung thái nhỏ với liều 3–5 lá mỗi ngày, sao vàng sắc lấy nước uống.

Cách dùng, dạng dùng

Cây trinh nữ hoàng cung có mặt trong những bài thuốc dân gian nào?

1. Giảm đau khớp, chữa chấn thương, tụ máu bầm:

  • Hái lá tươi đem về rửa sạch, xào nóng, đắp vào khu vực cần điều trị.
  • Củ (thân hành) trinh nữ hoàng cung, huyết giác, lá cối xay, dây đau xương mỗi loại 20g và quốc lão 6g. Sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang.
  • Lấy thân hành về đem nướng cho nóng. Giã dập ra và đắp ngay vào nơi bị sưng đau, có máu bầm. Thực hiện mỗi ngày 2–3 lần.

2. Chữa viêm loét dạ dày, u vú

  • Hái 3 lá tươi đem về rửa sạch, cắt khúc ngắn. Cho vào nồi sắc với 2 chén nước đến khi cạn còn nửa chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau bữa ăn chính trong ngày.
  • Dùng 200g lá khô sắc uống tương tự như khi dùng lá tươi.

Một liệu trình điều trị bệnh kéo dài 20–25 ngày. Sau đó nghỉ 10 ngày rồi tiếp tục uống liệu trình mới.

3. Điều trị viêm phế quản, ho:

  • Lá trinh nữ hoàng cung, tang bạch bì mỗi vị 20g, ô phiến 10g và cam thảo dây 6g. Đem sắc còn 200ml nước, chia làm 3 lần uống.
  • Lá bồng bồng và lá táo chua mỗi loại 12g, lá trinh nữ hoàng cung 20g, hương tư tử 6g. Mỗi ngày sắc một thang chia làm 2–3 lần uống.

4. Trị viêm họng hạt:

  • Kết hợp 1/3 lá Crinum latifolium L tươi và 3g rễ cây dằng xay. Đem rửa và ngâm qua nước muối pha sẵn cho sạch. Khi bị viêm họng hạt lấy nhai với vài hạt muối ăn, nuốt nước từ từ cho thấm vào cổ họng, bỏ bã.

5. U xơ tuyến tiền liệt, rối loạn tiểu tiện ở người cao tuổi:

  • Sắc 20g lá uống làm 2–3 lần trong ngày.
  • Lá trinh nữ hoàng cung 20g, xa tiền tử 12g, hương tư tử 6g. Sắc nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.
  • Huyết giác và lá trinh nữ hoàng cung mỗi vị 20g, rễ ngưu tất nam 12g, ba kích (sao muối) 10g, hương tư tử 6g. Nấu nước đặc uống 2–3 lần trong ngày.

6. U xơ tử cung, rong kinh, chảy máu âm đạo, đau bụng dưới:

  • Lấy 20g lá tươi sắc uống vài lần trong ngày cho hết.
  • Lá trinh nữ hoàng cung, hạ thảo khô mỗi vị 20g, hương tư tử 6g, hoàng cầm 8g, rễ cỏ xước 12g. Đem sắc lấy nước đặc chia làm 3 phần đều nhau, uống hết trong ngày.
  • Lá trinh nữ hoàng cung, lá sen, dừa dại, ngải cứu tươi mỗi vị 20g, ích mẫu 12g, hương tư tử 6g. Sắc uống tương tự như bài trên.
  • Hương tử tư 6g, lá trắc bách 12g (sao đen), lá trinh nữ hoàng cung 20g. Đem thuốc sắc uống ngày 1 thang.

7. Trị mụn nhọt:

  • Lấy một ít lá hoặc củ, giã nát rồi đắp vào khu vực bị mụn nhọt khi thuốc còn nóng.
  • Trinh nữ hoàng cung và bèo cái mỗi loại 20g, cườm thảo đỏ 6g. Mỗi ngày sắc 1 thang, chia thuốc uống vào buổi sáng, trưa, tối.
  • Lá trinh nữ hoàng cung 20g, cườm thảo đỏ 6g, kim ngân hoa 20g. Sắc thuốc chia làm 2–3 lần uống, mỗi ngày 1 thang.

8. Hỗ trợ điều trị ung thư vú, đại tràng, cổ tử cung:

  • Lá trinh nữ hoàng cung và nga truật mỗi vị 20g, lá đu đủ (phơi khô) 50g, xuyên điền thất 10g. Cho thuốc vào siêu, thêm 3 chén nước sắc lấy 1 chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau các bữa ăn chính.

Lưu ý, thận trọng

Lưu ý khi uống trinh nữ hoàng cung

Bạn nên kiêng ăn rau muống, đậu xanh trong quá trình điều trị bệnh bằng dược liệu này. Không tự ý dùng dược liệu này chữa bệnh mà chưa thông qua ý kiến thầy thuốc, bác sĩ. Việc dùng thuốc không đúng liều lượng hoặc phối hợp sai vị có thể gây nguy hại cho sức khỏe.

Cây Crinum latifolium L rất giống với náng hoa trắng hoặc cây lan huệ. Bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau để phân biệt các loại cây này nhằm tránh bị ngộ độc:

  • Cây náng hoa trắng: Loại cây này cũng thân hành nhưng hình dáng thuôn dài chứ không tròn như thân cây trinh nữ hoàng cung. Lá náng cũng dày hơn, to, sắc xanh đậm hơn. Hoa màu trắng.
  • Cây lan huệ: Lá màu xanh đậm, dày, bản hẹp và không có gợn sóng ở hai bên mép. Thân cao hơn trinh nữ hoàng cung, cánh hoa màu trắng xanh, mùi rất thơm. Nhụy hoa lan huệ có màu đỏ tía trong khi nhụy hoa trinh nữ hoàng cung lại có màu trắng.

Mức độ an toàn

Không nên dùng dược liệu này cho phụ nữ đang mang thai hay người đang bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.

Tương tác có thể xảy ra

Cây có thể xảy ra tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi muốn sử dụng trinh nữ hoàng cung.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu Ngưu tất có công dụng gì?

(24)
Tên thường gọi: Ngưu tấtTên gọi khác: Hoài ngưu tất, cây cỏ xướcTên nước ngoài: Ox knee, two-toothed chaff-flowerTên khoa học: Achyranthes bidentata Blume.Họ: Rau ... [xem thêm]

Policosanol

(16)
Tên thông thường: 32-C, Dotriacontanol, Heptacosanol, Hexacosanol, Nonacosanol, Octacosanol, Tetracosanol, Tétracosanol, Tetratriacontanol, Tétratriacontanol, Triacontanol.Tên khoa học: ... [xem thêm]

Thủy dương mai

(68)
Tìm hiểu chungThủy dương mai dùng để làm gì?Thủy dương mai là một loại cây được dùng để làm thuốc cho bệnh tiêu chảy, đau họng, sốt, nhức đầu, và ... [xem thêm]

Lác u du có đốt là thảo dược gì?

(92)
Tên thông thường: Chintul, Cyperus, Guinea Rush, Jointed Flat Sedge, Piripiri, Souchet Articulé.Tên khoa học : Cyperus articulatus, Cyperus corymbosusTác dụngLác u du có đốt dùng ... [xem thêm]

Trứng hyperimmune

(20)
Tác dụngTrứng hyperimmune dùng để làm gì?Trứng hyperimmune là trứng từ con gà đã được tiêm chủng chống lại một số bệnh truyền nhiễm. Gà mái phát triển ... [xem thêm]

Polydextrose

(91)
Tìm hiểu chungPolydextrose dùng để làm gì?Polydextrose được tạo thành từ đường chuỗi. Người ta sử dụng những đường này trong thực phẩm và làm ... [xem thêm]

Tìm hiểu về cây trâm (trâm mốc)

(61)
Tên thông thường: Cây trâmTên khoa học: Syzygium cuminTên gọi khác: Trâm mốc, trâm vối, vối rừngTên tiếng Anh: Jamblon hoặc JamelonierTìm hiểu chungCây trâm dùng ... [xem thêm]

Kefir

(34)
Tìm hiểu chungKefir dùng để làm gì?Người ta dùng kefir để điều trị tiêu hóa kém, đau bụng, không dung nạp lactose, tiêu chảy sau khi điều trị kháng sinh và ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN