Dược liệu sài đất có công dụng gì?

(4.09) - 92 đánh giá

Tên thường gọi: Sài đất

Tên gọi khác: Húng trám, ngổ núi, cúc nháp, cúc giáp

Tên nước ngoài: Chinese wedelia

Tên khoa học: Wedelia calendulacea Less.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Tổng quan về dược liệu sài đất

Tìm hiểu chung về sài đất

Sài đất là một loài cỏ sống dai, mọc bò trên mặt đất, chỗ thân mọc lan đến đâu có rễ mọc tới đấy. Thân màu xanh có lông trắng cứng nhỏ.

Lá gần như không có cuống, mọc đối, hình bầu dục thuôn, gốc và đầu nhọn. Hai mặt lá có lông thô, cứng, mép lá có răng cưa to và nông. Khi vò lá có mùi thơm như trám.

Cụm hoa mọc ở kẽ lá và đầu cành, hoa màu vàng. Quả bế.

Mùa hoa quả vào tháng 3–5.

Bộ phận dùng của sài đất

Phần trên mặt đất của cây được dùng để làm thuốc, thu hái quanh năm nhưng chủ yếu là vào mùa hè lúc cây đang ra hoa.

Sau khi thu hái, đem về rửa sạch và có thể dùng tươi hay phơi, sấy khô.

Thành phần hóa học trong sài đất

Nước ép của cây sài đất có dầu màu đen hòa tan chất béo, nhựa, đường, tanin, saponin, các chất silic, pectin, lignin và các chất có cellulose. Lá có chứa wedelolacton vừa là flavonoid vừa là coumarin.

Theo tài liệu Trung Quốc, sài đất có chứa wedelolacton, dimethyl wedelolacton, nor wedelic acid và một saponin triterpen tương tự saponin Ro của nhân sâm.

Ngoài ra, trong sài đất còn có tinh dầu và rất nhiều muối vô cơ.

Tác dụng, công dụng của diếp cá

Dược liệu diếp cá có những công dụng gì?

Trên lâm sàng, dược liệu này thể hiện 2 tác dụng rõ rệt là giảm đau, giảm sốt và kháng khuẩn, không có độc tính.

Tuy nhiên, sài đất không có tác dụng đối với những trạng thái viêm đã chuyển sang mưng mủ, áp xe.

Sài đất có vị ngọt, hơi chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hóa đàm, chỉ khái, lương huyết, chỉ huyết, khư ứ, tiêu thũng.

Từ lâu, người dân vẫn dùng cây sài đất ăn sống như một loại rau ăn chung với thịt, cá. Ở một số nơi, sài đất được dùng trị rôm sảy hoặc uống để phòng bệnh sởi, chữa sốt rét.

Dược liệu này còn được sử dụng rộng rãi như một thuốc chống viêm, chống nhiễm khuẩn, tiêu độc, chữa viêm tấy, mụn nhọt, sưng khớp, nhiễm trùng, viêm họng…

Ở Trung Quốc, sài đất được dùng để chữa bạch hầu, ho gà, viêm họng, viêm amidan.

Liều dùng của sài đất

Liều dùng thông thường của sài đất là bao nhiêu?

Dùng cây tươi: Ngày dùng 50–100g, giã cây tươi với ít muối ăn, thêm 100ml nước đun sôi để nguội. Vắt lấy nước rồi chia làm 1 hay 2 lần uống trong ngày. Bã có thể dùng để đắp lên chỗ sưng đau.

Dùng cây khô: Ngày dùng 50g thêm nửa lít nước, sắc và cô cho đến khi còn 200ml, chia thành 1 hay 2 lần uống trong ngày.

Trẻ em tùy từng độ tuổi mà uống khoảng1/3 – 1/2 liều người lớn.

Thời gian điều trị thường là 1–2 ngày, nhiều nhất là 5–7 ngày.

Cách dùng sài đất

Nên dùng dược liệu sài đất như thế nào?

Bạn có thể dùng riêng sài đất hoặc phối hợp với các vị thuốc khác như bồ công anh, kim ngân và ké đầu ngựa.

Sài đất nấu với râu ngô làm nước uống hàng ngày vừa mát, lợi tiểu lại vừa phòng được rôm sảy, mụn nhọt, mẩn ngứa.

Nếu có số lượng nhiều, bạn có thể đem phơi khô, nấu thành cao lỏng hay đặc rồi để dành dùng dần.

Một số bài thuốc có sài đất

Sài đất được sử dụng trong những bài thuốc dân gian nào?

1. Thanh nhiệt, tiêu độc

Sài đất rửa sạch, ăn sống như rau với thịt hay cá. Mỗi ngày ăn từ 100–200g, có tác dụng thanh nhiệt, làm mát, thải trừ độc cho gan.

Sài đất 16g, thạch môn 12g, thục địa 16g, rễ cỏ xước 10g, thạch cao 16g. Sắc ngày một thang, uống chia 2 lần. Bài thuốc này trị miệng hôi, miệng lưỡi nhiệt, chân răng sưng mủ, ăn nhiều chóng đói, đau bụng cả lúc no và đói.

2. Trị rôm sảy

Sài đất 50g, nấu nước tắm. Tắm lên vùng bị rôm, lấy bã sài đất xát nhẹ vào vùng có rôm sảy. Ngày tắm 1 lần, kéo dài liền 1 tuần. Có tác dụng phòng rôm sảy, phòng chạy sởi.

Sài đất 100g, giã nát, cho thêm ít muối ăn, thêm 100ml nước đun sôi để nguội, vắt lấy nước chia 2 lần uống trong ngày. Bã có thể dùng đắp lên nơi có rôm nổi thành đám, mảng trong vòng 30 phút. Hoặc có thể dùng cây khô, ngày dùng 50g thêm nửa lít nước, sắc và cô cho đến khi còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày.

3. Chữa mẩn ngứa ngoài da do eczema, dị ứng các loại

Sài đất 30g, kim ngân hoa 30g, kinh giới 15g, rau má 15g, lá khế 10g. Tất cả rửa sạch cho vào nồi với nước, đun sôi, để nguội dần, khi còn âm ấm lấy khăn thấm nước lau người khi mẩn ngứa, viêm da dị ứng, eczema ngoài da, ngứa da theo mùa, ngứa da vào đợt khô hanh.

Sài đất 15g, kim ngân hoa 12g, thiên niên kiện 8g, diệp hạ châu 10g, nhân trần 10g, ngưu tất 12g, hà thủ ô 12g, sinh địa 15g, cam thảo 4g, thạch cao 6g, sa sâm 12g. Sắc ngày một thang, uống chia 2 lần.

4. Chữa mụn nhọt ngoài da

Sài đất 30g, thổ phục linh 12g, kim ngân hoa 10g, bồ công anh 12g, ké đầu ngựa 10g. Sắc uống ngày một thang. Ngoài ra, kết hợp dùng sài đất giã nát xoa đắp, nấu nước tắm.

5. Trị viêm bàng quang

Sài đất 30g, liên kiều 20g, bồ công anh 20g, mã đề 20g, cam thảo 16g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 lần.

Lưu ý, thận trọng khi dùng sài đất

Khi dùng sài đất, bạn nên lưu ý những gì?

Để sử dụng sài đất một cách an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc Đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.

Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ.

Mức độ an toàn của sài đất

Chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng sài đất trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi dùng thảo dược này.

Tương tác có thể xảy ra với sài đất

Sài đất có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Creatine

(25)
Tìm hiểu chungCreatine dùng để làm gì?Creatine là một chất hóa học nhân tạo thường được tìm thấy trong cơ thể người cũng như thịt và cá. Hầu hết chất ... [xem thêm]

Axit linoleic liên hợp

(68)
Tên thông thường: CLA, Conjugated Linoleic AcidTên khoa học: Acide Linoléique Conjugué, Acide Linoléique Conjugué Cis-9,trans-11, Acide Linoléique Conjugué trans-10,cis-12, Acido ... [xem thêm]

Sơn trà

(79)
Tên thông thường: Hawthorn, sơn tràTên khoa học : Crataegus speciesTìm hiểu chungSơn trà dùng để làm gì?Sơn trà là một loại cây có lá, quả và hoa được sử ... [xem thêm]

Fructo-Oligosaccharides

(80)
Tìm hiểu chungFructo-oligosaccharides dùng để làm gì?Fructo-oligosaccharides được tạo thành từ đường thực vật liên kết trong một chuỗi. Mọi người sử dụng ... [xem thêm]

Bán chỉ liên là thảo dược gì?

(86)
Tên thông thường: bán chỉ liên, Baikal Skullcap, Huang qin, baikal, baical skullcap root, scute, scutellariaTên khoa học: Scutellaria baicalensisTác dụngBán chỉ liên dùng để ... [xem thêm]

Vỏ nhục đậu khấu

(69)
Tên thông thường: nhục đậu khấuTên khoa học: myristica fragransTìm hiểu chungVỏ nhục đậu khấu dùng để làm gì?Vỏ nhục đậu khấu được sử dụng để ... [xem thêm]

Quả chà là: Món ăn vặt giàu dinh dưỡng

(22)
Bạn có thể từng thưởng thức quả chà là như món ăn vặt có vị ngọt tự nhiên mang đến cảm giác ngon miệng. Vậy bạn có biết tác dụng của quả chà là ... [xem thêm]

Histidine

(95)
Tên thông thường: Alpha-amino-4-imidazole propanoic acid, Histidina, L-2-Amino-3-(1H-imidazol-4-yl) propionic acid, L-Histidine, L-Histidine AKG, L-Histidine-Alpha Ketoglutaric Acid, L-Histidine ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN