Dopegyt

(3.96) - 83 đánh giá

Tên hoạt chất: methyldopa

Tên biệt dược: Dopegyt

Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết áp khác

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Dopegyt là gì?

Dopegyt được dùng để điều trị tăng huyết áp.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Dopegyt cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng 250mg, 2-3 lần/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó tăng (liều buổi tối) hay giảm liều dần với khoảng cách mỗi lần chỉnh không ít hơn 2 ngày, duy trì 500-2.000mg/ngày chia 2-4 lần, tối đa 3g/ngày.

Nếu huyết áp không giảm thỏa đáng với liều 2g/ngày: bạn phối hợp thuốc hạ huyết áp khác.

Người cao tuổi: dùng không quá 250mg/ngày, tăng dần liều với khoảng cách không ít hơn 2 ngày nếu cần, tối đa 2g/ngày.

Bệnh nhân suy thận: bạn nên tăng khoảng cách các liều đến 8-24 giờ, bổ sung 250mg để phòng ngừa tăng huyết áp sau thẩm phân.

Liều dùng Dopegyt cho trẻ em như thế nào?

Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày, chia 2-4 lần, tăng dần liều với khoảng cách không ít hơn 2 ngày nếu cần, tối đa 65mg/kg/ngày đến 3g/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng Dopegyt như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo nhãn thuốc.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Dopegyt có những tác dụng phụ nào?

Thuốc này có thể làm kết quả của xét nghiệm Coombs dương tính. Khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều, các tác dụng phụ của thuốc gồm buồn ngủ thoáng qua, nhức đầu thoáng qua, suy nhược, thấy yếu người.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc, bạn cần biết điều gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Đang dùng IMAO.
  • Trầm cảm.
  • U tế bào ưa crôm.

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn có tiền sử bệnh gan hay rối loạn chức năng gan, bệnh mạch máu não ở hai bên, rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan (bản thân/gia đình).
  • Bạn đang được theo dõi huyết học, xét nghiệm Coombs, chức năng gan.
  • Bạn chuẩn bị phẫu thuật. Bác sĩ có thể cần giảm liều thuốc gây mê.

Nếu có thiếu máu tan huyết, sốt, bất thường chức năng gan hay vàng da, phù gia tăng, xuất hiện các triệu chứng tim hoặc các cử động múa giật-múa vờn không tự chủ, bạn nên ngưng dùng.

Bạn nên tránh thức uống có cồn.

Phụ nữ có thai, có thể sẽ mang thai, có kế hoạch mang thai, cho con bú: không dùng thuốc, trừ phi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Bạn không nên lái xe, vận hành máy khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dopegyt tương tác với những thuốc nào?

Dopegyt có thể tương tác với các thuốc IMAO (gây hạ huyết áp quá mức).

Thận trọng dùng Dopegyt chung với các thuốc làm giảm tác dụng hạ huyết áp: thuốc giống giao cảm, amphetamine, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc tạo huyết có sắt, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc uống tránh thai.

Một số thuốc khi kết hợp với Dopegyt có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp: thuốc hạ huyết áp khác, thuốc gây mê, phenothiazine.

Một số thuốc khi dùng chung với Dopegyt có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của nhau: lithium, levodopa, rượu, thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu, bromocriptine, haloperidol.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Dopegyt như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Dopegyt có những dạng và hàm lượng nào?

Dopegyt có dạng viên nén bao film và hàm lượng 250mg.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Miễn Khang

(82)
Thành phần: Cao sói rừng, L-carnitine fumarate, nhàu, bạch thược, hoàng bá, thổ phục linh, nhũ hươngPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên ... [xem thêm]

Tamsulosin + Dutasteride

(98)
Tên gốc: tamsulosin + dutasterideTên biệt dược: Jalyn®Phân nhóm: thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTác dụngTác dụng của thuốc tamsulosin + ... [xem thêm]

Canxi lactate

(95)
Tên gốc: Canxi lactatePhân nhóm: Chất điện giải ElectrolytesTác dụngTác dụng của canxi lactate là gì?Canxi lactate thường được sử dụng để ngăn ngừa hoặc ... [xem thêm]

Hemblood

(85)
Thành phần: vitamin B1 115mg, vitamin B6 100mg, vitamin B12 50mcgPhân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: HembloodTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Cefprozil

(23)
Tác dụngTác dụng của cefprozil là gì?Cefprozil được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefprozil là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này ... [xem thêm]

Thuốc Rhumenol Night XO®

(36)
Tên gốc: acetaminophen 325 mg, dextromethorphan HBr 15 mg, doxylamine succinate 6,25 mg.Tên biệt dược: Rhumenol Night XO® – dạng viên nang mềm.Phân nhóm: thuốc trị ho và ... [xem thêm]

Bumetanide

(78)
Tác dụngTác dụng của bumetanide là gì?Bumetanide được sử dụng để làm giảm lượng dịchdư thừa trong cơ thể (phù) gây ra bởi các bệnh như suy tim, bệnh gan ... [xem thêm]

Etanercept Là Gì?

(74)
Tác dụngTác dụng của etanercept là gì?Thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với chất ức chế miễn dịch (như asmethotrexate) để điều trị một số ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN