Benzatropine

(4.37) - 89 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của benzatropine là gì?

Benzatropine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson hay chứng co thắt do các tác dụng phụ của một số thuốc an thần (thuốc chống loạn thần như chlorpromazine/ haloperidol). Benztropine thuộc về một lớp thuốc được gọi là thuốc kháng cholenergic hoạt động bằng cách ức chế một chất tự nhiên nào đó (acetylcholine). Điều này giúp giảm cứng cơ, đổ mồ hôi, và giảm tiết nước bọt, và giúp cải thiện khả năng đi bộ ở những người bị bệnh Parkinson.

Thuốc kháng cholinergic có thể ngăn chặn co thắt cơ bắp nghiêm trọng ở lưng, cổ và mắt mà đôi khi được gây ra bởi các loại thuốc tâm thần. Nó cũng có thể làm giảm tác dụng phụ khác như cứng cơ bắp / cứng (EPS). Thuốc không có tác dụng điều trị các chứng co thắt gây ra bởi rối loạn vận động muộn và có thể làm chúng trầm trọng thêm. Benztropine không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 3 tuổi.

Bạn nên uống benzatropine như thế nào?

Dùng thuốc bằng đường uống, thường là 2-4 lần một ngày vào bữa ăn và trước khi đi ngủ, hoặc một liều duy nhất trước khi đi ngủ, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bác sĩ có thể giúp bạn bắt đầu với liều thấp và tăng liều để tìm ra liều tốt nhất cho bạn. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác của bạn và đáp ứng điều trị.

Nếu bạn đang sử dụng các dung dịch uống, đo liều của bạn với một thìa đo hoặc thiết bị đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn gia đình bởi vì nó có thể không cung cấp liều lượng chính xác.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, dùng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Dùng thuốc này ít nhất 1 giờ trước khi dùng các thuốc kháng acid có chứa magiê, nhôm, hoặc canxi. Cách ít nhất 1-2 giờ giữa các liều benztropine và một số loại thuốc cho bệnh tiêu chảy (như kaolin, pectin, attapulgite). Dùng thuốc này ít nhất 2 giờ sau khi dùng ketoconazole. Thuốc kháng acid và một số loại thuốc cho bệnh tiêu chảy có thể ngăn chặn sự hấp thu đầy đủ các benztropine, và sản phẩm này có thể ngăn chặn sự hấp thu hoàn toàn của ketoconazole khi sử dụng cùng lúc.

Nếu bạn đang dùng thuốc này để trị các tác dụng phụ của thuốc khác, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng thường xuyên hoặc chỉ khi cần thiết. Nếu bạn đang dùng thuốc này cho bệnh Parkinson, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng của các thuốc khác (ví dụ levodopa). Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ chặt chẽ.

Khi được sử dụng trong thời gian dài, thuốc này có thể không hiệu quả và có thể phải dùng thuốc khác nhau. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu thuốc này không hiệu quả nữa.

Bạn có thể bị nghiện với thuốc này với tỉ lệ xảy ra rất hiếm. Không tăng liều, hay dùng nó thường xuyên hơn, hoặc sử dụng nó trong một thời gian dài hơn so với quy định. Không ngừng thuốc đột ngột. Một số trường hợp có thể trở nên tồi tệ hơn khi dừng thuốc đột ngột. Liều phải được giảm dần.

Có thể mất 2-3 ngày trước khi thuốc này có hiệu lực. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn không chấm dứt hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản benzatropine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng benzatropine cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn phản ứng ngoại tháp:

Phản ứng cấp tính loạn trương trực cơ:

Liều ban đầu: tiêm 1-2 mg tiêm bắp (IM) hoặc tiêm mạch (IV) một thời gian thường làm giảm tình trạng cấp tính.

Liều duy trì: uống 1-2 mg một lần hoặc hai lần một ngày cho đến khi loạn trương lực (ví dụ, phenothiazin hoặc thuốc khác) đã được gỡ bỏ. Một khi các thuốc khác đã được ngưng, điều trị bằng benztropine nên được tiếp tục trong 24 đến 72 giờ, sau đó chấm dứt.

Liều thông thường cho người lớn bệnh Parkinson

Liều ban đầu: 0,5-2 mg dùng đường uống, IM, hoặc IV, một lần một ngày.

Parkinson tự phát: bắt đầu với một liều 0,5-1 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Parkinson postencephalitic (PEP): hầu hết bệnh nhân cần liều lớn hơn. Có thể bắt đầu điều trị với 1-2 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Liều duy trì: chuẩn độ lên từ liều ban đầu nên diễn ra từ từ bằng cách tăng liều 0,5 mg mỗi 5-6 ngày, lên đến 6 mg/ngày, cho đến khi đạt hiệu quả tối ưu thu được.

Liều dùng benzatropine cho trẻ em là gì?

0-3 tuổi: sử dụng benztropine ở bệnh nhân này nên được giới hạn.

> 3 tuổi: 0,02 – 0,05 mg/kg đường uống, tiêm bắp, hoặc tiêm mạch 1-2 lần một ngày.

Benzatropine có những dạng và hàm lượng nào?

Benzatropine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch dùng đường tiêm, như mesylate: Cogentin: 1mg/mL (2 ml).
  • Viên nén dùng đường uống, như mesylate: 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng benzatropine?

Các phản ứng phụ dưới đây hầu hết là nhóm thuốc ức chế xung động giao cảm trong tự nhiên, đã được ghi nhận và mỗi nhóm được liệt kê theo thứ tự giảm mức độ nghiêm trọng.

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Liệt ruột, táo bón, nôn, buồn nôn, khô miệng. Nếu khô miệng nghiêm trọng, khó khăn trong việc nuốt hoặc nói, hoặc mất cảm giác ngon miệng và cân nặng, giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời.
  • Giảm nhẹ liều để kiểm soát buồn nôn và giảm các triệu chứng. Nôn mửa có thể được kiểm soát bởi tạm ngừng, tiếp theo là nối lại với liều thấp hơn.
  • Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần độc hại, trong đó có sự nhầm lẫn, mất phương hướng, suy giảm trí nhớ, ảo giác; trầm trọng của các triệu chứng loạn thần kinh có từ trước; căng thẳng; trầm cảm; bơ phờ; tê ngón tay.
  • Thị lực: Mờ mắt, giãn đồng tử.
  • Niệu sinh dục: Bí tiểu, tiểu khó.
  • Trao đổi chất / hoặc miễn dịch da: Thỉnh thoảng, một phản ứng dị ứng, ví dụ như, da nổi mẩn, phát triển. Nếu điều này không thể được kiểm soát bằng cách giảm liều lượng, nên ngưng thuốc.
  • Các triệu chứng khác: Đột quỵ, tăng thân nhiệt, sốt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng benzatropine bạn nên biết những gì?

Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với benztropine mesylate hoặc bất kỳ loại thuốc khác.

Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn các loại thuốc không theo toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là amantadine (symmetrel), digoxin (lanoxin), haloperidol (haldol), levodopa (larodopa, sinemet), thuốc an thần như chlorpromazine (thorazine) hoặc thioridazine (mellaril), và vitamin.

Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có hay đã từng có suy thận hoặc bệnh gan; bệnh tăng nhãn áp; vấn đề về tim hoặc huyết áp; nhược cơ; hoặc vấn đề của bạn với hệ thống tiết niệu, tuyến tiền liệt, hoặc dạ dày.

Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng benztropine mesylate, gọi bác sĩ của bạn.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng benztropine mesylate.

Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Nhớ rằng rượu có thể làm tăng cơn buồn ngủ với loại thuốc này.

Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, kem chống nắng, benztropine mesylate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Benzatropine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Potassium;

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Nha phiến trắng;
  • Morphine Sulfate liposome;
  • Oxymorphone;
  • Umeclidinium.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Betel Nut;
  • Chlorpromazine;
  • Haloperidol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới benzatropine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến benzatropine?

Các vấn đề y tế khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng Benzatropine. Hãy chắc chắn rằng bạn nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ vấn đề sau:

  • Tuyến tiền liệt mở rộng;
  • Bệnh xanh mắt;
  • Ruột tắc nghẽn;
  • Rối loạn tâm thần;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Các vấn đề về tiểu tiện (ví dụ, đau đớn hoặc khó đi tiểu, bí tiểu) nên sử dụng thận trọng;
  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Rối loạn vận động muộn – không nên được sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc finasteride

(33)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc finasteride là gì?Finasteride được dùng để thu nhỏ tuyến tiền liệt bị phì đại (tăng sản tuyến tiền liệt lành tính) ở ... [xem thêm]

Thuốc Biafine®

(46)
Tên gốc: trolamineTên biệt dược: Biafine®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Biafine® là gì?Thuốc Biafine® thường được dùng để ... [xem thêm]

Cefuroxime

(79)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cefuroxime là gì?Cefuroxime là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này được biết ... [xem thêm]

Thuốc Pacific Ketoprofen®

(57)
Tên gốc: ketoprofenTên biệt dược: Pacific Ketoprofen®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Pacific Ketoprofen® là gì?Thuốc Pacific ... [xem thêm]

Paroxetine

(72)
Tác dụngTác dụng của paroxetine là gì?Paroxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, cơn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn lo âu ... [xem thêm]

Tertatolol

(95)
Tên gốc: tertatololTên biệt dược: Artex® (Luxembourg, Pháp); Artexal® (Ireland)Phân nhóm: thuốc chẹn thụ thể bêtaTác dụngTác dụng của thuốc tertatolol là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Hapacol 250

(75)
Tên hoạt chất:Paracetamol: 250mgTá dược vừa đủ: 1 góiTên thương mại: Hapacol 250Công dụng thuốc Hapacol 250Công dụng của thuốc Hapacol 250 là gì?Hapacol 250 được ... [xem thêm]

Thuốc terpin hydrate + codeine

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc terpin hydrate + codeine là gì?Terpin hydrate giúp làm giảm chất nhầy, codein ức chế ho. Thuốc terpin hydrate + codeine được sử dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN