Vincristine sulfate là gì?

(4.49) - 36 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Vincristine sulfate là gì?

Vincristine Sulfate là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư, phân nhóm hóa trị gây độc tế bào.

Liposomal vincristin được sử dụng để điều trị một số loại ung thư được gọi là bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính. Vincristine Sulfate là một loại thuốc hóa trị liệu ung thư hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

Bạn nên dùng Vincristine Sulfate như thế nào?

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch bởi một nhân viên y tế dựa trên một lịch trình theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần một tuần, truyền hơn 1 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, kích thước cơ thể và đáp ứng với điều trị.

Trừ khi có chỉ định khác từ bác sĩ, nếu không, bạn nên uống nhiều nước trong khi sử dụng thuốc này để giảm thiểu một số tác dụng phụ đối với thận.

Bạn nên bảo quản Vincristine Sulfate như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Vincristine Sulfate cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn bị u nguyên bào thần kinh:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristine có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị Lymphoma mà không bị bệnh Hodgkin:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị bệnh Hodgkin:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị khối u Wilms ‘:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa = 2 mg

Liều dùng Vincristine Sulfate cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho bệnh nhi bị u ác tính:

Dưới 18 tuổi và nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg hoặc BSA ít hơn 1 m2: 0,05 mg/kg mỗi tuần một lần.

Dưới 18 tuổi và lớn hơn 10 kg hoặc BSA lớn hơn hoặc bằng 1 m2: 1-2 mg/m2 mỗi tuần một lần.

Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa = 2 mg

Liều lượng thông thường cho bệnh nhi bị u nguyên bào thần kinh:

1 mg / m2 / ngày bằng cách truyền liên tục trong 72 giờ với doxorubicin.

Vincristine Sulfate có những dạng và hàm lượng nào?

Vincristine Sulfate có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm 5 mg / 31 ml

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vincristine Sulfate?

Bạn sẽ gặp một số tác dụng phụ khi dùng Vincristine Sulfate bao gồm:

Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, hoặc khó ngủ có thể xảy ra. Nếu bất cứ tác dụng kéo dài hoặc xấu đi, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết kịp thời.

Để giảm nguy cơ gây chóng mặt và choáng váng, bạn nên đứng dậy từ từ từ tư thế ngồi hoặc nằm.

Thuốc này cũng có thể gây táo bón, mà trong một số trường hợp có thể trở nên nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về cách bạn có thể ngăn ngừa táo bón (như có một chế độ ăn giàu chất xơ, uống nhiều nước). Hỏi về cách sử dụng thuốc làm mềm phân như docusate, tránh dùng thuốc nhuận trường với số lượng lớn, và chọn một thuốc nhuận tràng kích thích. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có táo bón, dạ dày/đau bụng, hoặc đầy hơi.

Tình trạng rụng tóc tạm thời có thể xảy ra. Tóc sẽ mọc bình thường nên trở lại sau khi điều trị đã kết thúc.

Nhiều người sử dụng thuốc này gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bác sĩ đã kê đơn thuốc này bởi vì họ đã đánh giá lợi ích lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có thể làm giảm nguy cơ tác dụng phụ của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay lập tức nếu bạn có cảm giác nóng, đau, rát, đỏ, hoặc sưng quanh chỗ tiêm.

Thuốc này có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể, nhiều khả năng gây (hiếm khi gây tử vong) nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc làm nhiễm trùng tồi tệ hơn. Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho).

Thuốc này thường ảnh hưởng đến các dây thần kinh và cơ bắp trong cơ thể của bạn. Những tác dụng phụ có thể được cải thiện nếu bác sĩ dừng việc điều trị và sau đó khởi động lại với liều thấp hơn.Tuy nhiên, đôi khi những tác dụng phụ có thể trầm trọng và kéo dài, có thể đòi hỏi phải ngừng điều trị. Hãy cho bác sĩ bạn biết ngay lập tức nếu bạn có bất cứ điều nào sau đây:

  • Tiểu tiện đau đớn/khó khăn;
  • Thay đổi lượng nước tiểu;
  • Đau (kể cả ở các khớp, lưng, cơ bắp);
  • Tê/ngứa ran/nóng rát/đau chân hoặc tay;
  • Yếu đi;
  • Đi lại khó khăn;
  • Mất khả năng phối hợp/cân bằng;
  • Không có khả năng di chuyển cơ bắp của bạn (bao gồm cả các cơ mặt và các bộ phận khác của cơ thể),;
  • Rủ mí mắt;
  • Khàn giọng;
  • Nói khó khăn.

Thông báo với bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Thay đổi tầm nhìn, khả năng nghe;
  • Thay đổi về tinh thần hay tâm trạng (như trầm cảm, ảo giác, lú lẫn);
  • Dễ chảy máu hoặc bầm tím;
  • Mệt mỏi nghiêm trọng.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm:

  • Co giật;
  • Khó thở;
  • Đau ngực, hàm, hoặc cánh tay;
  • Có dấu hiệu của vấn đề về gan (như nước tiểu sẫm màu, buồn nôn liên tục, nôn mửa, đau dạ dày, đau bụng, vàng mắt, vàng da).

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, bạn cần đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • Phát ban;
  • Ngứa hoặc sưng (đặc biệt là các mặt/lưỡi/họng);
  • Chóng mặt nặng;
  • Khó thở.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Vincristine Sulfate bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng vincristin liposomal, bạn nên cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc này, hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Hãy nhờ dược sĩ tư vấn để biết thêm chi tiết.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Vincristine Sulfate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Nefazodone;
  • Kháng sinh – clarithromycin, telithromycin;
  • Kháng nấm itraconazole medication–, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;
  • Viêm gan c medicines– boceprevir, telaprevir;
  • Hiv hoặc aids medication– atazanavir, cobicistat, delavirdine, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vincristine Sulfate không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vincristine Sulfate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề thần kinh hoặc cơ (như tê/ngứa ran/đau do bệnh thần kinh, bệnh demyelinating bao gồm hội chứng Charcot-Marie-Tooth);
  • Bệnh gan;
  • Suy giảm chức năng tủy xương;
  • Rối loạn máu;
  • Nhiễm trùng.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc V.Rohto®

(51)
Tên gốc: panthenol, K L – aspartate, pyridoxine hydrochloride, dipotassium glycyrrhizinate, naphazoline hydrochloride, neostigmine methylsulfate, chlorpheniramine maleateTên biệt dược: ... [xem thêm]

Thuốc hydrotalcite

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrotalcite là gì?Hydrotalcite thuộc nhóm thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét. Thuốc được sử dụng trong điều ... [xem thêm]

Rabeprazole

(50)
Tác dụngTác dụng của rabeprazole là gì?Rabeprazole được sử dụng để điều trị các vấn đề nhất định ở dạ dày và thực quản (như trào ngược axit, viêm ... [xem thêm]

Meprasac®

(15)
Tên gốc: omeprazolPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Meprasac®Tác dụngTác dụng của thuốc Meprasac® là gì?Meprasac® được ... [xem thêm]

Oliveirim

(68)
Tên gốc: flunarizine (dưới dạng flunarizin.2HCl) 10mgTên biệt dược: OliveirimPhân nhóm: thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não/thuốc trị đau nửa ... [xem thêm]

Cefmetazole

(55)
Tác dụngTác dụng của cefmetazole là gì?Cefmetazoleđược sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các sinh vật thường gây bệnh.Cefmetazole là một kháng ... [xem thêm]

Benfotiamine là gì?

(100)
Tác dụngTác dụng của benfotiamine là gì?Benfotiamine được dùng cho các bệnh liên quan đến hạ thiamine (hội chứng thiếu hụt thiamine), bao gồm bệnh beriberi ... [xem thêm]

Paxirasol®

(23)
Tên gốc: bromhexine hydrochlorideTên biệt dược: Paxirasol®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Paxirasol® là gì?Thuốc Paxirasol® được sử dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN