Thuốc Tobicom®

(4.48) - 31 đánh giá

Tên gốc: natri chondroitin sulfate, retinol palmitat, choline hydrotartrat, riboflavin, thiamin hydrochloride

Tên biệt dược: Tobicom®

Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khác

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Tobicom® là gì?

Natri chondroitin sulfate làm tăng tính ổn định của collagen nội bào, do đó giúp ổn định thần kinh cơ thị giác, cơ lông mi, v.v. và duy trì tính ổn định của khe trong suốt và khôi phục hoặc duy trì sự đàn hồi của kính sát tròng.

Choline bitartrat, retinol palmitat, thiamin hydrochloride và riboflavin là các chất cần cho sự phát triển và duy trì biểu mô, khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.

Thuốc Tobicom® thường được dùng để trị nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, giảm thị lực trong thời kì cho con bú, quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Tobicom® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống mỗi lần 1 viên, 1-2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Tobicom® cho trẻ em như thế nào?

Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 1 viên mỗi ngày. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập đối với trẻ dưới 12 tuổi.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Tobicom® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, không được uống liều cao hơn hoặc thấp hơn chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự đồng ý của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Đau một bên chân;
  • Quá mẫn cảm;
  • Rụng tóc;
  • Chán ăn;
  • Giảm cân;
  • Đau đầu;
  • Tiêu chảy;
  • Nôn mửa.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Tobicom®?

Thuốc Tobicom® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Ngứa;

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Tobicom® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Tobicom® bạn nên báo co bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào.

Trẻ em khi dùng thuốc này cần có sự giám sát của người lớn. Bạn không nên dùng quá 5000 đơn vị quốc tế vitamin A mỗi ngày.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kì không được dùng quá 5000 đơn vị vitamin A mỗi ngày.

Tương tác thuốc

Thuốc Tobicom® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Tobicom® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Tobicom® khi dùng chung bao gồm:

  • Neomycin;
  • Cholestyramin;
  • Parafin lỏng;
  • Thuốc tránh thai đường uống;
  • Isotretinoin;
  • Các thuốc chứa vitamin A.

Thuốc Tobicom® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Tobicom ®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Tobicom® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Tobicom® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Tobicom® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Tobicom® có dạng viên nang chứa natri chondroitin sulfate 100 mg, choline hydrotartrat 25 mg, retinol palmitat 2500 đơn vị quốc tế, riboflavin 5 mg, thiamin hydrochloride 20 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Adalat®

(45)
Tên gốc: nifedipineTên biệt dược: Adalat®Phân nhóm: Thuốc đối kháng canxiTác dụngTác dụng của thuốc Adalat® là gì?* Adalat® 10mgĐiều trị bệnh mạch vành: cơn ... [xem thêm]

Thuốc isoconazole + diflucortolone

(77)
Tên gốc: isoconazole + diflucortoloneTên biệt dược: Travocort®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTác dụngThuốc isoconazole + diflucortolone có tác ... [xem thêm]

Thuốc Almitrine + Raubasine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc almitrine + raubasine là gì?Thuốc này được sử dụng cho chứng thiếu máu não, phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não, ... [xem thêm]

Tetracyclin là thuốc gì?

(39)
Tên gọi khác: Tetracyline, Tetracyclin hydrochlorid.Phân nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm cyclin.Tác dụngTác dụng của thuốc tetracyclin là gì?Tetracyclin được sử dụng để ... [xem thêm]

Polarax®

(98)
Tên gốc: dexchlorpheniramineTên biệt dược: Polarax®Phân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Polarax® là gì?Polarax® được dùng ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Dexchlorpheniramine®

(191)
... [xem thêm]

Thuốc ipratropium

(94)
Tên gốc: ipratropiumTên biệt dược: Atrovent®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khác, Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác ... [xem thêm]

Thuốc Albendazol STADA® 200mg

(68)
Tên họa chất: albendazoleTên thương mại: Albendazol STADA® 200mgPhân nhóm: thuốc trừ giun sánCông dụng thuốc Albendazol STADA® 200mgCông dụng thuốc Albendazol STADA® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN